Biểu đồ phần trăm – Sách bài tập toán lớp 6 tập 2

Đang tải...

Bài tập về bài tập về biểu đồ phần trăm toán lớp 6

Bài 144: Tính tỉ số phần trăm của hai số.

a) 5 và 8                       b) 10 và 7

c) 7 và 12                     d) 13 và 6

 

Bài 145: Tính

a) 8% của 90                         b) 7% của 80

c) 6% của 38                         d) 3% của 97

 

Bài 146:

a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.

 

Bài 147: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C.

b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

 

Bài 148:

a) Tính khối lượng đường chứa trong 3/4 tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.

b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?

 

Bài 149: Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích đá bóng; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?

 

Bài 150: An nói với Bình: “Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có 32% số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối”. Bình nói ngay: “Như vậy tức là có 68% số người được hỏi ý kiến phản đối”. Em nghĩ gì về câu nói của Bình.

 

Bài tập bổ sung

Bài 17.1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:

A) 8% của 120 là                1) 4,32

B) 12% của 36 là                2) 2,6

C) 0,25% của 104 là          3) 0,26

D) 67% của 5 là                  4) 9,6

5) 3,35

 

Bài 17.2*: Chu vi một hình chữ nhật là 36m. nếu giảm chiều dài 20% của nó và tăng chiều rộng 25% của nó thì chu vi hình chữ nhật không đổi.

Hãy điền vào chỗ trống (…)

a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ……..

b) Chiều rộng hình chữ nhật đó là …………

c) Diện tích hình chữ nhật là ………….

 

Bài 17.3*: Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?

 

Xem thêm Bài tập ôn chương III tại đây.

 

Đáp án

Bài 144:

a) 62,5%;

b) 142,86%;

c) 58,33%;

d) 216,66%.

 

Bài 145:

a) 7,2;

b) 5,6;

c) 2,28;

d) 2,91.

 

Bài 146:

a) Anh 12 tuổi, em 8 tuổi.

b) Mẹ 32 tuổi, con 12 tuổi.

 

Bài 147:

a) Số học sinh giỏi: 48 . 18,759 (học sinh)

Số học sinh trung bình: 9 . 300= 27 (học sinh)

Số học sinh khá 48 – (9+27) = 12 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với học sinh lớp:

\frac{27 . 100}{48} \% = 56,25% số học sinh cả lớp.

Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với học sinh lớp:

100% – (18,75% – 56,25 %) = 25% số học sinh cả lớp.

 

Bài 148:

a) 3/tấn = 750 kg là. Trong 750kg sắn tươi có:

750 . 25% = 187,5(kg)

b) Khối lượng sắn tươi cần dùng là:

350 251400(kg)

 

Bài 149:

Số 43,2% chắc chắn không chính xác vì khi đó, số học sinh thích đá cầu là:

320 . 43,2% = 138,24(học sinh)

 

Bài 150:

Nói như bạn Bình là chưa chính xác vì trong số những người được hỏi có những người không tán thành nhưng cũng không phản đối. Họ không có ý kiến về vấn đề được hỏi hoặc đang phân vân.

 

Bài tập bổ sung

Bài 17.1:

A) – 4;            B) – 1;         C) – 3;            D) – 5

 

Bài 17.2*:

a) 10m;

b) 8m;

c) 80m^2.

 

Bài 17.3*:

So với trước, khối lượng công việc bằng:

100% + 80% = 180% = 1,8

So với trước, năng suất lao động bằng:

100% + 20% = 120% = 1,2

So với trước, số công nhân bằng:

1,8: 1,2 = 1,5 = 150%

Vậy số công nhân phải tăng là:

150% – 100% = 50%

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận