Tìm một số biết giá trị phân số của nó – Sách bài tập toán lớp 6 tập 2

Đang tải...

Bài tập về tìm một số biết giá trị phân số của nó bài tập toán lớp 6.

Bài 128: Tìm một số biết

tìm một số biết giá trị phân số của nó

 

Bài 129: 2/3 quả dưa hấu nặng frac{1}{2}. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilôgam?

 

Bài 130: 2/3 số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi?

 

Bài 131: Bạn An đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1/3 số trang. Ngày thứ hai đọc 5/8 số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang?

 

Bài 132: Một tấm vải bớt đi 8m thì còn lại 7/11 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?

 

Bài 133: Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán 4/9 số trứng và 2 quả thì còn lại 28 quả. Tính số trứng mang đi bán.

 

Bài 134*: Số sách ở ngăn A bằng 3/5 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 14 quyển từ ngăn B sang ngăn A thì số sách ở ngăn A bằng 25/32 số sách ở ngăn B. Tính số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.

 

Bài 135*: Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A bằng 9/25 tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B bằng 21/64 tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6C bằng 4/13 tổng số học sinh ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6D là 43 bạn. Hỏi tổng số học sinh khối 6 của trường đó và số học sinh của mỗi lớp?

 

Bài tập bổ sung

Bài 15.1: 3/7 của 28 thì bằng 12/7 của số

(A) 7;                          (B) 12;

(C) 4;                          (D) 36/49

Hãy chọn đáp án đúng.

 

Bài 15.2: 1/3% của một số là 10. Số đó là

(A) 0,07;                  (B) 0,3;

(C) 3;                       (D) 3000

Hãy chọn đáp án đúng.

 

Bài 15.3: Một người mang một sọt cam đi bán. Sau khi bán 3/7 số cam và 2 quả thì số cam còn lại là 45 quả. Tính số cam người ấy mang đi bán.

 

Bài 15.4: Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là 200m. Biết rằng 1/6 đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng 1/4 đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa.

 

Xem thêm Tìm tỉ số của hai số tại đây.

 

Đáp án

Bài 128:

a) 375;

b) -160.

 

Bài 129:

6\frac{3}{4}kg

 

Bài 130:

12 tuổi.

 

Bài 131:

360 trang.

 

Bài 132:

22m.

 

Bài 133:

54 quả.

 

Bài 134*:

Lúc đầu số sách ngăn A bằng \frac{3}{3 + 5} = \frac{3}{8} tổ số sách; lúc sau bằng \frac{25}{25 + 32} = \frac{25}{48} tổng số sách.

14 quyển chính là: \frac{25}{48} - \frac{3}{8} = \frac{7}{48} tổng số sách.

Vậy tổng số sách ở 2 ngăn là: 14 : \frac{7}{48} = 96 (quyển)

Lúc đầu ngăn A có: 96 . \frac{3}{8} = 36 (quyển),

ngăn B có: 96 – 36 = 60 (quyển),

 

Bài 135*:

Số học sinh lớp 6A, 6B, 6C theo thứ tự bằng

\frac{9}{9 + 25} = \frac{9}{34}, \frac{21}{21 + 64} = \frac{21}{85}, \frac{4}{4 + 13} = \frac{4}{17}   số học sinh khối 6.

Tổng số học sinh của 3 lớp 6A, 6B, 6C chiếm:

\frac{9}{34} + \frac{21}{85} + \frac{4}{17} = \frac{127}{170} tổng số học sinh khối 6.

Số học sinh lớp 6D chiếm:

1 - \frac{127}{170} = \frac{43}{170} tổng số học sinh khối 6.

Vậy số học sinh khối 6 là:

43 : \frac{43}{170} = 170 (hoc sinh)

Lớp 6A có: 170 . \frac{9}{34} = 45 (hoc sinh)

Lớp 6B có: 170 . \frac{21}{85} = 42 (hoc sinh)

Lớp 6C có: 170 . \frac{4}{17} = 40 (hoc sinh)

 

Bài tập bổ sung

Bài 15.1:

Chọn (A).

 

Bài 15.2:

Chọn (D).

 

Bài 15.3:

4/7 số cam người ấy mang đi bán là 46 + 2 = 48 (quả)

Vậy số cam mang đi bán là: 48 4/84 (quả)

 

Bài 15.4:

1/4 đoạn đường đội thứ hai sửa bằng 1/6 đoạn đường đội thứ nhất sửa, nên đoạn đường đội thứ hai sửa bằng 1/. 4 4/2/3 (đoạn đường) đội thứ nhất sửa.

Chiều dài đoạn đường cả hai đội sửa bằng:

2/5/3(đoạn đường của đội thứ nhất)

Vậy đoạn đường đội thứ nhất sửa là:

200 5/120(m)

Đoạn đường đội thứ hai sửa là:

200 – 120 = 80 (m)

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận