Tam giác – Sách bài tập toán lớp 6 tập 2

Đang tải...

Bài tập về tam giác toán lớp 6.

Bài 40: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.

a) Vẽ tất cả các tam giác có đỉnh là 3 trong 4 điểm A, B, C, D;

b) Với các tam giác có được, hãy điền vào bảng sau:

bài tập về tam giác toán lớp 6

 

Bài 41: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có ba đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó.

 

Bài 42: Tính số tam giác có được trong hình 22. Viết tên các tam giác đó.

bài tập về tam giác toán lớp 6

Bài 43: Vẽ ΔAB. Lấy M là điểm trong của ΔABC. Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của ΔABtương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ ΔNPQ. Hỏi điểm M có nằm trong ΔNPQ hay không?

 

Bài 44:

a) Vẽ ΔEDF biết ED = 5cm, EF = 4cm; DF = 4cm

b) Vẽ ΔPMU biết PM = 4cm; MU = 4cm; PU = 4cm

c) Vẽ ΔART biết AR = 5cm; RT = 4cm; AT = 3cm;

d) Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt?

 

Bài tập bổ sung

Bài 9.1: Vẽ hình để thấy được mỗi câu sau đây là sai

a) Hình gồm 3 đoạn thẳng được gọi là tam giác

b) Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau được gọi là tam giác.

c) Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau tạo ra 3 giao điểm (phân biệt) được gọi là tam giác.

d) Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là tam giác ABC.

e) Hình gồm 3 điểm không thẳng hàng A, B, C được gọi là tam giác ABC.

f) Một điểm không thuộc cạnh của tam giác ABC thì phải nằm trong tam giác đó;

g) Một điểm không phải là đỉnh của tam giác ABC thì phải nằm trong tam giác đó.

h) Một điểm không nằm bên trong tam giác ABC thì phải nằm ngoài tam giác đó.

i) Hình gồm 2 góc được gọi là tam giác.

j) Hình gồm 3 góc mà các cạnh của nó đôi một cắt nhau tạo ra ba điểm được dọi là tam giác.

 

Bài 9.2Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau đây

a) Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm, CA = 6cm.

b) Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CA

c) Vẽ tiếp tam giác MNP.

d) Đọc tên, các góc, các cạnh của những tam giác có 3 đỉnh lấy  trong số các điểm A, B, C, M, N, P.

 

Bài 9.3:

a) Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5cm;

b) Vẽ tiếp góc Amx kề bù với góc AMB;

c) Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx;

d) So sánh MB, MA, MC;

e) Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC;

f) Đo và cho biết số đo của góc BAC;

g) Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC

 

Xem thêm Bài tập ôn chương II tại đây.

 

Đáp án

Bài 40:

a) Vẽ được tất cả 3 tam giác: ΔABD, ΔACD, ΔBCD

 

Bài 41:

Có tất cả 4 tam giác.

 

Bài 42:

Có tất cả 8 tam giác.

 

Bài 43:

Có.

 

Bài 44:

d) Tam giác ở câu a có hai cạnh bằng nhau.

Tam giác ở câu b có ba  cạnh bằng nhau.

Tam giác ở câu c có góc ATR vuông.

 

Bài tập bổ sung

Bài 9.2:

Ta có hình bs.20

bài tập về tam giác toán lớp 6

bài tập về tam giác toán lớp 6

 

 

Bài 9.3:

Sau khi ta vẽ được hình bs.21

bài tập về tam giác toán lớp 6

  • Ta có MA = MB = MC = 6,5cm
  • Do C thuộc tia đối của tia MB nên điểm M ở giữa hai điểm B, C đồng thời MB = MC = 5,6cm nên M là trung điểm của BC. Từ đó BC = 13cm.
  • Dùng thước đo góc, ta có \widehat{BAC} = 90^o.
  • Sau khi đo đoạn thẳng AC có độ dài là 12cm

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận