Kiến thức cơ bản về phương trình đường thẳng – Hình học 12.
Các dạng toán cơ bản về phương trình đường thẳng
VẤN ĐỀ 1.
Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng Δ
1. Phương pháp giải
Bước 1 : Xác định một điểm cố định M0(x0; y0; z0) thuộc Δ.
Bước 2 : Xác định một vectơ chỉ phương (a1; a2; a3) của Δ.
Bước 3 : Phương trình tham số và phương trình chính tắc của Δ lần lượt có dạng
2. Ví dụ:
Ví dụ 1. Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng Δ đi qua hai điểm A( 1 ; 2 ; 3), 5(3 ; 5 ; 7).
Giải
VẤN ĐỀ 2:
Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng Δ và Δ’ trong không gian
Bước 2 : Xác định một vectơ chỉ phương (a1; a2; a3) của Δ.
1. Phương pháp giải
Bước 1 : Xác định điểm cố định M0(x0; y0; z0) và vectơ chỉ phương (a1; a2; a3) của Δ . Xác định điểm cố định M’0(x’0; y’0; z’0) và vectơ chỉ phương (a’1; a’2; a’3) của Δ’ (h.3.13).
Bước 2 : Tính = ∧ .
Bước 3: Dùng các dấu hiệu sau để xét vị trí tương đối giữa Δ và Δ’:
2.Ví dụ
Ví dụ 1.
Xét vị trí tương đối của đường thẳng
với các đường thẳng sau
Giải:
Ta có đường thẳng Δ đi qua điểm M0 (1 ; -1 ; 5) và có vectơ chỉ phương = (2 ; 3 ; 1).
a) d1 đi qua điểm M1( 3; 2; 6) và có vectơ chỉ phương = (2; 3 ; 1)
Ví dụ 2. Cho đường thẳng:
a) Hãy xét vị trí tương đối giữa d và d’.
b) Tìm giao điểm nếu có của d và d’.
Giải:
Các giá trị của t, t’ này thoả mãn (3). Do đó hệ phương trình (I) có một nghiệm.
Vậy d cắt d’
b) Thay t = 0 vào pt tham số của d’ ta được giao điểm là M( 3; 0 ; -1).
VẤN ĐỀ 3:
Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
1. Phương pháp giải
Cho đường thẳng d đi qua điểm M0(x0; y0; z0) có vectơ chỉ phương (a1; a2; a3) và cho mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát
Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi (A ; B ; C) là vectơ pháp tuyến của (α). Để xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (α) ta có các cách sau :
Cách 1. Xét tích vô hướng . và thay toạ độ của điểm M0 vào phương trình của (α) để kiểm tra, ta có các trường hợp sau.
Cách 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng d :
Thay x,y,z ở phương trình tham số trên vào phương trình tổng quát của mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 ta được
Xét số nghiệm t của phương trình (1) ta có các trường hợp sau.
Trường hợp 1 : (1) vô nghiệm
<=> d. song song với (α).
Trường hợp 2 (1) có một nghiệm t = t0.
<=> d cắt (α) tại điểm M0(x0 + t0a1 ; y0 + t0a2 ; z0 +t0a3 )
Trường hợp 3 : (1) có vô số nghiệm
<=> d nằm trong (α)
Trường hợp 4 : (A; B ; C) = k(a1 ; a2; a3)
<=> d vuông góc với (α).
2. Ví dụ
Mẩu 1. Xét vị trí tương đối của đường thẳng Δ
(a1): x + y + z + 2 = 0 ;
(a2): 4x + 8y + 2z – 7 = 0 ;
(a3) : x – y + 2z + 5 = 0 ;
(a4): 2x – 2y + 4z – 10 = 0.
Giải
Đường thẳng Δ đi qua điểm M0( 1 ; 2 ; 3) và có vectơ chỉ phương = (2 ; 4 ; 1). Các mặt phẳng (α1), (α2), (α3), (α4) có vectơ pháp tuyến lần lượt là
= (! ; 1; 1), = (4 ; 8 ; 2), = (1; -1 ; 2), = (2 ; -2 ; 4).
Ta có :
Vậy đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (α4).
Ví dụ 2.
và mặt phẳng (α): x + 2y + z – 1= 0.
Chứng minh rằng d cắt (à) và tìm toạ độ giao điểm.
Giải
Thay x, y, z ở phương trình trên vào phương trình tổng quát của (α) ta được :
(1 + 21) + 2(-l + t) + (-t) – 1 = 0 (1)
<=>3t = 2<=> t = 2/3.
Phương trình (1) có một nghiệm t0 = 2/3, vậy d cắt (α) tại điểm
VẤN ĐỀ 4:
1. Phương pháp giải
Tính khoảng cách
Loại 1. Khoảng cách từ điểm A(xA; yA; zA) đến đường thẳng Δ :
Cách 1
Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa điểm A và vuông góc với Δ
Tìm giao điểm H của A và (α)
Tính d(A,Δ) =AH .
Cách 2
Loại 2. Khoảng cách giữa đường thẳng
và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 song song với Δ
Loại 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Cách 1
Lập phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng Δ và song song với Δ’ ta được (α) :
Ax + By + Cz + D = 0.
* Lấy điểm M’0(x’0 ; y’0 ; z’0) thuộc Δ’ .
Cách 2
Xác định điểm M0 ∈ Δ và điểm M’ ∈ Δ’.
Xác định hai vectơ và là hai vectơ chỉ phương của Δ và Δ’.
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tính khoảng cách từ điểm A(1; 2 ; 1) đến đường thẳng Δ:
Gọi (α) là mặt phẳng đi qua điểm A và vuông góc với Δ.
Ta có : = = (1; 2 ; -2)
Vậy pt của (α) là 1(x-1) + 2(y-2) -2(z-1) =0 hay x + 2y – 2z -3 = 0.
Vậy (α) cắt Δ tại điểm:
Cách 2:
Δ đi qua M0( -2 ; 1 ; -1) và có vectơ chỉ phương =( 1; 2 ; -2)
Ví dụ 2. Cho mp (α) : 3x – 2y – z + 5 = 0 và đường thẳng Δ :
a) Hãy chứng tỏ Δ song song với (α).
b) Tính khoảng cách giữa Δ và (α).
Giải:
a) Ta có : = ( 3 ; -2 ; -1)
Δ đi qua điểm M0 ( 1; 7; 3)
Ta có : . = 6 – 2 -4 =0 và Mo ∉ (α).
Comments mới nhất