Bồi dưỡng toán lớp 5: Dạng 2: Số thập phân. So sánh số thập phân (Phần 2)

Đang tải...

PHẦN 2: SỐ THẬP PHÂN, SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN

Bài 8. Chuyển các phân số thập phân sau đây thành số thập phân, rồi đọc số  thập phân :

a)  \frac{47}{10}   ;      \frac{285}{10}   ;       \frac{874}{10}   ;        \frac{2054}{100}   ;         \frac{3298}{1000}  

b)  \frac{3}{10}   ;      \frac{87}{100}   ;         \frac{7}{100}      ;         \frac{75}{1000}  

Hướng dẫn

Lưu ý rằng, để chuyển một phân số thập phân ra số thập phân, ta cần chia tử số cho mẫu số. Chữ số ở phần thập phân của số thập phân phụ thuộc vào số  chữ số 0 ở mẫu số  của phân số thập phân.

Giải

a)  \frac{47}{10}   = 4,7. Đọc là : bốn phẩy bảy.

      \frac{285}{10}    = 28,5. Đọc là : hai mươi tám phẩy năm.

      \frac{874}{10}   = 87,4. Đọc là : tám mươi bảy phẩy bốn.

      \frac{2054}{100} = 20,54. Đọc là : hai mươi phẩy năm mươi tư.

       \frac{3298}{1000}   = 3,298. Đọc là : ba phẩy hai trăm chín mươi tám.

b)  \frac{3}{10}   = 0,3. Đọc là : không phẩy ba.

      \frac{87}{100}   = 0,87. Đọc là : không phẩy tám mươi bảy.

      \frac{7}{100}   = 0,07. Đọc là : không phẩy không bảy.

 

      \frac{75}{1000}   =0,075. Đọc là : không phẩy không bảy mươi lăm.

Bài 9.

a)  Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để viết được dưới dạng gọn hơn :

            6,500;   321,0100;    38,070;   8,0200;    11,730.

b) Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân có số chữ số  bằng nhau :

              19,2;     490,86;       15,612;     81,02;       1925,1.

Hướng dẫn

a) Biết rằng, nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

b) Biết rằng, nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Ớ đây, phải thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để có đủ 3 chữ số .

Dựa vào các nhận xét trên để làm bài.

Giải

a) 6,500 = 6,5;              312,0100 = 312,01;               38,070 = 38,07;

8,0200 = 8,02;              11,730 = 11,73.

b) 19,2 = 19,200;           490,86 = 490,860;              15,612 = 15,612;

 

  81,2 = 81,020;              1925,1 = 1925,100.

Bài 10.

a)  Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số  sau đây :

45,738;          44,835;          45,728;           44,815;          43,995.

b) Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé các số sau đây :

26,18;       30,75;           38,08;       39,80;            37,7.

Hướng dẫn 

Để xếp theo thứ tự tăng dần (hay giảm dần) các số” thập phân tức là so sánh hai số thập phân, ta cần chú ý như sau :

– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai sô’ đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó mà sô” thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

Giải

a) 43,995 < 44,815 < 44,835 < 45,728 < 45,738.

b) 39,80 > 38,08 > 37,7 > 30,75 > 26,18.

Bài 11. Viết số thập phân có :

– Tám đơn vị, năm phần mười

– Bốn mươi lăm đơn vị, bảy phần mười, năm phần trăm

– Không đơn vị, ba phần trăm

– Không đơn vị, bôn trăm linh tám phần nghìn.

Hướng dẫn

Để viết được một số thập phân ta viết phần nguyên trước, phần thập phân sau. Trong đề bài có dùng từ “đơn vị”, để thay thế ta dùng dấu phẩy.

Giải

8,5;            45,75;            0,03;              0,408.

Bài 12.

a) Cho biết : 1 < X < 2, X có thể nhận giá trị là số tự nhiên được không ? X có thể nhận giá trị là số thập phân được không ? Nêu ví dụ.

b) Tìm ba giá trị của X là các số thập phân, sao cho 0,6 < X < 0,7.

Hướng dẫn

a) Nhớ lại rằng, dãy số tự nhiên là 1; 2; 3; 4; … Từ đó để làm bài.

b) Từ 0,6 đến 0,7 có vô số số thập phân, hãy chọn trong đó ba số thỏa mãn 0,6 < X < 0,7.

Giải

a) Dãy số tự nhiên là 1; 2; 3; 4; như vậy là từ 1 đến 2 không có số tự nhiên nào nên X không thể nhận giá trị là số tự nhiên được để thỏa mãn 1 < X < 2.

X chỉ có thể là sô” thập phân, chẳng hạn 1,1; 1,2; 1,7; 1,8; …

b) Ba số  thập phân X thỏa mãn 0,6 < X < 0,7 là 0,63; 0,65; 0,67 chẳng hạn.

Xem thêm:  Số thập phân. So sánh số thập phân (Phần 1)

Bài 13. Tính nhanh :

a)  \frac{42\times25}{6\times5} ;          b)  \frac{48\times63}{9\times8} ;         c)  \frac{88\times81}{9\times11}

Hướng dẫn

Nếu làm phép nhân rồi chia thì lâu, để làm nhanh có thể giản ước các thừa số, sau đó mới làm phép nhân chia.

Giải

a)  \frac{42\times25}{6\times5}=\frac{7\times5}{1\times1}=85    

b)  \frac{48\times63}{9\times8}=\frac{6\times7}{1\times1}=42  

c)   \frac{88\times81}{9\times11}=\frac{8\times9}{1\times1}=71  

Bài 14. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân :

a) Kilômet :      5km 472m;      8km lõm;      5km 5m;    400m;    16m;

                            60m 4cm;       7m 6cm.

b) Mét :          6,987km;       5,52km;        8,07km;      40dm;   18dm;

                        457cm;      32cm;          5cm.

c) Xăngtimet :     4,2dm;       5,33m;       9,6m;          20,45m;

                              5,486m;           500mm;       85mm;         6mm.

Hướng dẫn

Cần lưu ý rằng, các đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần, chẳng hạn như 1m = 10dm, lm = 0,1dam. Nên chú ý, hàng nào thiếu thì thêm số 0.

Giải

a) 5km 472m = 5,472km             ; 5km 5m = 5,005km ;                            16m = 0,016km                    ;  7m 6cm = 0,00706km.

b) 6,987km = 6987m                  ; 8,07km = 8070m;

     18dm = l,8m                          ; 32cm = 0,32m;

c) 4,2dm = 42cm;                       9,6m = 960cm;

5,486m = 548,6cm                     ; 85mm = 8,5cm;

8km lõm = 8,015km                    ; 400m = 0,4km;

60m 4cm = 0,06004km              ;5,52km = 5520m;

40dm = 4m                                 ;457cm = 4,57m;

5cm = 0,05m.                             ;5,33m = 533cm;

20,45m = 2045cm                      ; 500mm = 50cm;

6mm = 0,6cm

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận