Bài 1: Chuyển động cơ
Giải bài tập vật lý 10
I – CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
C1 (trang 12)
Thời gian tàu chạy là:
t = ( 24 giờ 00 phút – 19 giờ 00 phút) + ( 24 giờ 00 phút – 00 giờ 00 phút ) + (04 giờ 00 phút – 00 giờ 00 phút ) = 33 giờ 00 phút
Tốc độ trung bình của đoàn tàu trên đường Hà Nội – Sài Gòn là :
II – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 15)
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Bài 2 (trang 15)
Có hai đặc điểm của chuyển động thẳng đều:
– Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng.
– Vận tốc trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.
Bài 3 (trang 15)
Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyên động được tính bởi công thức: Vtb =
Trong đó:
Vtb : là tốc độ trung bình của chuyển động,
s :là quãng đường vật đi được,
t : là thời gian chuyển động.
Bài 4 (trang 15)
Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều : s = Vtb . t = v . t
Trong đó: V là tốc độ của vật.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều :
x = x0 + s = x0 + vt
(Xem thêm Tr. 13 SGK).
Bài 5 (trang 15)
Cách vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của một chuyển động thẳng đều:
– Dựng hệ trục tọa độ Otx:
+ Dựng trục hoành Ot nằm ngang, mỗi độ chia ứng với một khoảng thời gian.
+ Dựng trục tung Ox thẳng đứng, mỗi độ chia ứng với một độ dài thích hợp.
– Tìm hai điểm có tọa độ (t1; x1) và (t2‘, x2) thỏa mãn phương trình chuyển động: x = x0 + vt
– Vẽ đường thẳng qua hai điểm vừa tìm (chỉ vẽ phần đường thắng ứng với khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát chuyển động).
Ví dụ: Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động thẳng đều có phương trình: x = 2 + 2t (s, m) (hình 2.1)
Hình 2.1
Bài 6 (trang 15)
Chọn D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Vì: s = v.t, mà V không đối nên s tỉ lệ thuận với t.
Bài 7 (trang 15)
Chọn D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
Vì lúc xuất phát tốc độ phải tăng dần từ 0 và lúc dừng tốc độ phải giảm dần về 0.
Bài 8 (trang 15)
Chọn A. Xe chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. Vì t1 tăng từ 0 đến t1 thì x cũng tăng tỉ lệ thuận với t.
Bài 9 (trang 15)
a) Chọn gốc tọa độ O trùng với điểm A, chiều dương của trục Ox cùng chiều chuyển động từ A đến B.
Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc ô tô xuất phát.
– Của xe A: XA = 60t (km; h)
– Của xe B: XB = 10 + 40t (km; h)
b) Đồ thị: Hình 2.2
c) Từ đồ thị ta thấy giao điểm của hai đường thẳng là điểm M(0,5; 30).
Vậy sau 0,5 giờ thì xe A đuổi kịp xe B. Vị trí gặp nhau cách A là 30km.
Bài 10 (trang 15)
Chọn gốc tọa độ O trùng với điểm H, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động của ô tô, gốc thời gian t = 0 là lúc ô tô xuất phát từ H.
b) Đồ thị : hình 2.3
c) Từ đồ thị ta thấy thời điểm xe đến p là (h) kể từ lúc xuất phát từ H.
d) Xe tới P khi x = 100 (km)
⇒ 60 + 40 ( t – 2) = 100
⇔ t = 3 (h)
Vậy xe tới p lúc 3 giờ, phù hợp với kết quả cách xác định dựa vào đồ thị.
Comments mới nhất