Nhân hai số nguyên cùng dấu – Phần 2 – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập về nhân hai số nguyên cùng dấu sách bài tập toán lớp 6

Bài 128: Tính:

a) (-16) . 12

b) 22 . (-5)

c) (-2500) . (-100)

d) (-11)2

 

Bài 129: Điền vào ô trống trong bảng:

nhân hai số nguyên cùng dấu

 

Bài 130: Biết rằng 4^2 = 16. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 16?

 

Bài 131: Cho y ∈ Z,  so sánh 100.y với 0.

(Chú ý: Xét mọi trường hợp của y)

 

Bài 132: Biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?

 

Bài 133*: Một người đi dọc theo một con đường (hình 26) với vận tốc  v km/h. Nếu ta quy ước chiều từ trái sang phải là chiều dương thì vận tốc và quãng đường đi từ trái sang phải được biểu thị bằng số dương còn vận tốc và quãng đường đi từ phải sang trái được biểu thị bằng một số âm (xem bài tập 43 SGK Toán 6 tập 1). Hiện tại người đó đang ở tại địa điểm 0. Ta cũng quy ước rằng tại thời điểm hiện tại được biểu thị bằng số 0, thời điểm trước đó được biểu thị bằng số âm và thời điểm sau đó được biểu thị bằng số dương. Chẳng hạn nếu t = -2 thì có nghĩa là 2 giờ trước đó (hay còn 2 giờ nữa người đó mới đến địa điểm O). Hãy xác định vị trí người đó so với địa điểm O với từng điều kiện sau:

a) v = 4, t = 2

b) v = 4, t = -2

c) v = -4, t = 2

d) v = -4, t = -2

nhân hai số nguyên cùng dấu

 

Bài tập bổ sung

Bài 11.4: Tính (36 – 16).(-5) + 6.(-14 – 6), ta được:

(A) -220 ;

(B) -20 ;

(C) 20 ;

(D) 220.

 

Bài 11.5: Tìm năm giá trị của x ∈ Z sao cho:

a) 1983(x – 7) > 0 ;

b) (-2010)(x + 3) > 0.

 

Bài 11.6: Cho a ∈ Z. So sánh (-5)a với 0.

Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải:

Nếu a = 0 thì (-5)a = ………

Nếu a > 0 thì (-5)a ………. 0

Nếu a < 0 thì …………………

 

Xem thêm Nhân hai số nguyên cùng dấu – Phần 1

tại đây

 

Đáp án

Bài 128:

a) -192;

b) -110;

c) 250000;

d) 121

 

Bài 129:

nhân hai số nguyên cùng dấu

 

Bài 130:

{(-4)}^2 = (-4) . (-4) = 16

 

Bài 131:

Nếu y = 0 thì 100 . y = 0

Nếu y > 0 thì 100 . y > 0

Nếu y < 0 thì 100 . y < 0.

 

Bài 132:

25 = 5 . 5 = (-5) . (-5)

36 = 6 . 6 = (-6) . (- 6)

49 = 7 . 7 = (-7) . (-7)

 

Bài 133*:

a) s = V . t = 4 . 2 = 8, nên người đó ở vị trí A trên hình    37 (cách địa điểm o là 8km về bên phải, nghĩa là sau hai giờ người đó đi được  8km   theo chiều từ trái sang phải).

nhân hai số nguyên cùng dấu

b) s = 4 . (-2) = -8, nên ngưòi đó ở vị trí B trên hình 38 (cách địa điểm o là 8km về bến trái, nghĩa là trước đó hai giờ người đó còn cách o là 8km về phía bên trái, hay người đó hai giờ nữa mối đến được O).

nhân hai số nguyên cùng dấu

c) s = (- 4). 2 = -8, nên người đó ở vị trí B trên hình 38 (nghĩa là người đó đi được 8km nhưng theo chiều từ phải sang trái).

d) s = (- 4) . (-2) = 8, nên người đó ở vị trí A trên hình 37 (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn hai giờ nữa mói đến O).

 

Bài tập bổ sung

Bài 11.4:

Chọn (A).

 

Bài 11.5:

a) Chẳng hạn x ∈ {8, 9, 10,11, 12,…}.

Khi x > 7 thì x – 7 > 0 nên 1983(x – 7) > 0.

b) Chẳng hạn x ∈ {-4, -5, -6, -7, -8,…}.

Khi x < -3 thì x + 3 < 0 nên (-2010)(x + 3) > 0.

 

Bài 11.6:

Nếu a = 0 thì (-5)a = 0 ;

Nếu a > 0 thì (-5)a < 0 ;

Nếu a < 0 thì (-5)a > 0.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận