Một số từ để hỏi – Ngữ pháp Tiếng Anh 5 – hoc360.net

Đang tải...

VII. MỘT SỐ TỪ ĐỂ HỎI

1. Từ nghi vấn “Which”:

Tính từ nghi vấn “Which” (Nào) và đại từ nghi vấn “Which” (Người nào, con nào. cái nào) được dùng để hỏi về người hoặc vật mà người được hỏi cũng đã biết.

Ví dụ: – Which is your book, the red or the blue?

(Quyển sách nào là của bạn, quyển màu đỏ hay quyển màu xanh?)

– The red. (Quyển màu đỏ.)

– Which Street do you live on, Hang Trong Street or Hang Dao Street? (Bạn sống ở phố nào, phố Hàng Trống hay phố Hàng Đào?)

– I live on Hang Dao Street.

(Tớ sống ở phố Hàng Đào.)

2. Câu hỏi với đại từ nghi vấn “What” (gì, cái gì, con gì):

“What” được dùng để hỏi về tên người hoặc một sự việc, đồ vật, con vật nào đó:

Ví dụ: – What’s your name? (Tên bạn là gì?)

– My name is Peter. (Tên mình là Peter.)

– What are you doing, Nguyen? (Bạn Nguyên, bạn đang làm gì đấy?)

– I am doing exercises. (Tớ đang làm bài tập.)

3. Câu hỏi với “What about”:

“ What about.. ” (Thế còn về/Bạn nghĩ sao?) dùng để  hỏi ý kiến người……….. nghe về một vấn đề, một yêu cầu hoặc một lời mời nào đó.

Ví dụ: – I like reading books. What about you?

(Tôi thích đọc sách, còn bạn thì sao?)

– I always go to school on time. What about you?

(Tôi luôn đến trường đúng giờ, còn bạn thì sao?)

4. Trạng từ nghi vấn “Where” (đâu, ở đâu):

“Where” dùng để đặt câu hỏi về phương hướng và địa điểm:

Ví dụ: — Where is she? (Cô ấy đâu?)

– She is in the classroom. (Cô ấy ở trong lớp.)

– Where are you going? (Bạn đi đâu đấy?)

– I’m going to the Englỉsh club. (Tớ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh.)

5. Cách hỏi và cách trả lời về phương tiện đi lại:

Cách hỏi:

How + do/ does + S + V + C?

Ví dụ: — How do you go to schooỉ every day?

(Hàng ngày bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– How does he go to Ha Noi City?

(Anh ấy đi Hà Nội bằng phương tiện gì?)

Cách trả lời:

– Sử dụng “by” khi đi bằng phương tiện giao thông:

By train /car /bus /plane /motorbike (bằng tàu hoả, ô tô, xe buýt, máy bay, xe gắn máy.)

– Sử dụng “on” khi đi bộ: on foot

Ví dụ: – How does he go to school? (Anh ấy đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– He goes to school on foot. (Anh ấy đi bộ đến trường.)

– How do you go to school everỵ day?

(Hàng ngày bạn đi đến trường bằng phương tiện gì?)

– I go to school by bus. (Tôi đi đến trường bằng xe buýt.)

6. Câu hỏi với “How much, how many”:

a. “How much” (bao nhiêu):

– “How much” được dùng để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được.

Ví dụ: – How much sugar is there in the box? (Trong hộp có bao nhiêu đường?)

-How much water is there in the bottle? (Trong chai có bao nhiêu nước?)

– “How much” được dùng để đặt câu hỏi về giá cả.

Ví dụ: – How much is this picture? (Bức tranh này giá bao nhiêu?)

– It’s 200 USD. (Giá 200 đô la Mỹ).

b. How many (bao nhiêu):

“How many” được dùng để đặt câu hỏi với danh từ đếm được ở số nhiều.

Ví dụ: – How many pens do you have? (Bạn có bao nhiêu cái bút?)

-How many notebooks does she have? (Cô ấy có bao nhiêu quyển vở?)

7. Câu hỏi kết hợp giữa “How” với tính từ:

How + adj + be + S?

Ví dụ: – How far is it from your house to your school? (Nhà bạn cách trường bao xa?)

– It’s 3 kilometres. (Nhà mình cách trường 3 cây số.)

– How wide is the table? (Cái bàn này rộng bao nhiêu?)

– It’s 2 metres wide. (Nó rộng 2 mét.)

8. Trạng từ nghi vấn “Why”:

– Dùng để đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do.

– Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng từ “because” (bởi vì)

Why + V + S?

Ví dụ: – Why do you playfootball? (Tại sao bạn chơi bóng đá?)

– Because I want to have a good health. (Bởi tôi muốn có một  sức khoẻ tốt.)

– Why don’t you go out with your friends? (Tại sao bạn không đi chơi cùng bạn bè?)

– Because I want to stay at home and do my homework. (Bởi vì mình muốn ở nhà và

làm bài tập.)

Bài tập ứng dụng:

a. Em hãy đặt câu hỏi cho các từ in đậm : 

1. John is writting  a letter 

________________________________________________

2. She walks home from schools 

________________________________________________

3. The children are sitting in the graden.

________________________________________________

4. Peter runs with his dog on Sundays. 

________________________________________________

5. My rabbit has a cage in the garden. 

________________________________________________

6. They go to work by bus. 

________________________________________________ 

7. David likes cats because they are nice. 

________________________________________________

8. Jenny isn’t sleeping late today. 

________________________________________________

9. We are going to the cinema.

________________________________________________

10. I’m leaving now.

________________________________________________

b. Em hãy viết câu hỏi cho câu trả lời, bắt đầu bằng từ cho sẵn:

Ví dụ: I am from London. → Where are you from?

1. He is Mr. White. → Who   ________________________ ?

2. Mary is a doctor. → What    ________________________ ?

3. Miss White likes music. → Who ________________________ ?

4. I’m from China. → Where ________________________?

5. Her name is Nga. → What  ________________________   ?

6. She’s reading a picture story. → What _________________________ ?

7. He is ten years old. → How________________________________ ?

8. It’s a ruler. →  What ________________________ ?

c. Em hãy đọc bức thư và đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau:

Một số từ để hỏi

Một số từ để hỏi

>>Xem đáp án bài tập vận dụng tại đây. 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận