Luyện tập về bội và ước của một số nguyên – Toán lớp 6

Đang tải...

Luyện tập về bội và ước của một số nguyên – Toán lớp 6

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

B. CÁC DẠNG TOÁN.

Bài 13.1.

Tìm các bội của 7 ; -7.

Bài 13.2.

Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.

Bài 13.3.

Có thể kết luận rằng nếu a là bội của b thì a > b không ?

Bài 13.4.

Tìm tất cả các ưóc của -1 ; 7 ; -15 ; 54.

Bài 13.5.

Tìm tất cả các ước của 12 mà lớn hơn – 4.

Bài 13.6.

Tìm x, biết :

a) -17x = 51 ;                                b) -2|x| =  -18.

Bài 13.7.

Tìm x, biết :

a) -5(x – 7) = 20 ;                         b) -6|x – 2| = -18.

Bài 13.8.

Chứng minh rằng nếu a chia hết cho b thì |a| chia hết cho |b|.

Bài 13.9.

Cho a , b , c , m  ∈ Z . Chứng minh rằng nếu  a chia hết cho  m , b chia hết cho  m và

a + b + c chia hết cho m thì c chia hết cho m.

Bài 13.10.

Tìm x ∈ Z  sao cho :

a) x2 + x +1 chia hết cho x + 1 ;

b) 3x – 8 chia hết cho x – 4.

Bài 13.11.

Tìm số nguyên n biết rằng n + 5 chia hết cho n – 2.

Bài 13.12.

Tìm số nguyên dương n sao cho 2n là bội của n -1.

Bài 13.13.

Có thể kết luận gì về số nguyên b nếu các số nguyên a và b thỏa mãn đẳng thức sau :

a) 9a + b = – 21 ;                                   b) 7a – 91 = b.

Bài 13.14.

Có tồn tại cặp số nguyên (a ; b) nào thỏa mãn đẳng thức sau không ?

a) 312a – 27b = 2002 ;                          b) -75a + 1005b = -2002.

Bài 13.15.

Cho A = (a + 2002)(a + 2003), B = ab(a + b). Chứng minh rằng với mọi số nguyên a và b, A

và B luôn là bội của 2.

Bài 13.16.

Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì c = a^{2} + 5a + 7 không phải là bội của 2.

Đang tải...

Bài mới

loading...

2 Comments

  1. Nguyễn Linh says:

    Cho xin đáp án với ạ

Bình luận