Lũy thừa của một số hữu tỉ ( bài tập bổ sung) – Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 5.1.
Tổng 55 + 55 + 55 + 55 + 55 bằng :
(A) 255 (B) 525 (C) 56 (D) 2525.
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 5.2.
Số x14 là kết quả của phép toán
(A) x14 : x (B) x7.x2 (C) x8.x6 (D) x14.x.
Hãy chọn đáp án đúng.
Bài 5.3.
Tìm x, biết:
a) = 27 b) = 729
Bài 5.4.
Tìm số nguyên n lớn nhất sao cho n150 < 5225.
Bài 5.5*.
Tính :
M = 22010 – (22009 + 22008 + … + 21 + 2°).
Bài 5.6.
So sánh 34000 và 92000 bằng hai cách.
Bài 5.7*.
So sánh 2332 và 3223 .
Bài tập phần: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 5.1.
Chọn C.
Bài 5.2.
Chọn C.
Bài 5.3.
= 27 => = 81.27 = 34 .33 = 37 => x = 3.
= 729 => x8 – 9.729 = (±3)2.(±3)6 = (±3)8 => xX = ± 3. 9
Bài 5.4.
n150 = (n2)75 ; 5225 = (53)75 = 12575
n150 < 5225 hay (n2)75 < => n2 < 125
Số nguyên lớn nhất thoả mãn điều kiện trên là n = 11
Bài 5.5.
Đặt A = 2 +2 +… + 2 +2.
Tacó 2A = 2 +2 +… + 2 +2.
Suy ra 2A – A = 22010 – 2° => A = 22010 – 1.
Do đó M = 22010 – A = 22010 – (22010 – 1) = 1.
Bài 5.6.
Cách 1 : 92000 = (32)2000 = 34000.
Cách 2 : 34000 = (34)1000 = 811000 (1)
92000 = (92)1000 = 811000 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 34000 = 92000
Bài 5.7.
Ta có:
34223 > 3222 = (32)111 = 9111 (1)
2332 < 2333 = (23)111 = 8111 (2)
Comments mới nhất