Lời Giải – Chỉ Dẫn – Đáp Số – Bài 7 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
1. a) (x – 3)(x + 3);
b) (2x – 5)(2x + 5);
c) (x – y)(x² + xy + y²)(x + y)(x² – xy + y²).
2. a) (3x + y)² ;
b) – (x – 3)²;
c) (x + 2y)²
3. a) 4xy ; b) 4x(2x + 1) ;
c) Có nhiều cách giải. Có thể sử dụng bài 31 (SGK). Ta có
x³ + y³ = (x + y)³ – 3xy (x + y),
do đó
x³ + y³ + z³ – 3xyz = [(x + y)³ + z³] + [-3xy(x + y) – 3xyz]
= (x + y + z)[(x + y)² – z(x + y) + z² ] – 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)(x² + y² + z² – xy – xz – yz).
4. a) 400;
b) (87² – 13²) + (73² – 27² = 7400 + 4600 = 12 000.
5. a) x ( x² – 1/4 ) = 0, tìm được ba giá trị là x = 0 ; x = – 1/2 ; x = 1/2
b) x = 5
Bài tập bổ sung
6. Chọn (D).
7. a) (2x – 1)² = 0 ; x = 1/2
b) (2x + 1)³ = 0 ; x = – 1/2
Trackbacks