Làm tròn số – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập I

Đang tải...

Làm tròn số – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập I

ĐỀ BÀI:

Bài 73.

 Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:

7,923 17,418 79,1364 50,401 0,155 60,996

Bài 74.

  Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:

Hệ số 

Hệ số 

Hệ số .

Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 75.

Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.

Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

Bài 76.

Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là  người trong đó có  cụ từ  tuổi trở lên.

Em hãy làm tròn các số  và  đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Bài 77.

Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.

Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân , ta làm như sau:

– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:

.

– Nhân hai số đã được làm tròn:

.

Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.

Ở đây, tích đúng là: .

Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) ;

b) ;

c) .

Bài 78.

Khi nói đến ti vi loại  in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài  in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, ). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?

Bài 79.

Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là  và chiều rộng  (làm tròn đến hàng đơn vị).

Bài 80.

Pao (pound) kí hiệu “lb”  còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh,  1 “lb”≈ 0,45 kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?

Bài 81.

Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

a;

b) ;

c) 

Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:

Xem thêm BT phần: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân – tại đây.

LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:

Bài 73.

Ta có:

Bài 74.

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường Là:

Đáp số: 7,3.

Bài 75.

Hướng dẫn:

Chiều dài lớp học = Tổng số đo năm lần/5.

Hs tự giải.

Bài 76.

+) Làm tròn số

76324753  ≈  76324750 (tròn chục);

≈ 76324800 (tròn trăm);

≈ 76325000 (tròn nghìn).

+) Làm tròn số 3695

≈ 3700 (tròn chục);

≈ 3700 (tròn trăm);

≈ 4000 (tròn nghìn).

Bài 77.

Hướng dẫn:

Để ước lượng kết quả các phép tính ta thường làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số tham gia vào phép tính sau đó tính nhẩm số đã làm tròn.

Giải:

a

Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ .

b) ;

Tích phải tìm có  chữ số và xấp xỉ .

c) ;

Thương phải tìm xấp xỉ .

Bài 78.

Đường chéo của màn hình ti vi 21 in-sơ dài khoảng:

21 . 2,54 53,34 (cm)

Đáp số: 53,34cm.

Bài 79.

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật khoảng:

2.(10,234 + 4,7) 30 (m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật khoảng:

10,234 . 4,7  48 (m2).

Đáp số: P = 30m; S = 48 m2.

Bài 80.

Ta có: 1 lb  0,45kg

Suy ra: 1 kg  1 : 0,45  2,2 lb.

Bài 81.

a) Cách 1: 14,61 – 7,15 + 3,2 15 – 7 + 3 11;

Cách 2: 14,61 – 7,15 + 3,2= 10,66 11;

b) Cách 1: 7,56.5,173  8.5 40;

Cách 2: 7,56.5,173 = 39,10788   39;

c) Cách 1: 73,95 : 14,2 74 : 14 5;

Cách 2:  73,95 : 14,2 5;

d) Cách 1: (21,73 . 0,815 )/ 7,3 

Cách 2: (21,73 . 0,815 )/ 7,3  

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận