Giúp trẻ giải một số bài tập phần “Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000” (Phần 2) – Toán lớp 3
1. Tính giá trị biểu thức (Giải dãy tính)
2. Tính rồi điền số bảng hoặc lưu đồ
a) Tính rồi điền số vào bảng
- Ví dụ :
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
Hướng dẫn :
Trẻ tính nhẩm rồi điền kết quả vào bảng. Chẳng hạn :
– 6 + 5 = 11, viết 11 vào ô trống.
– 6 x 5 = 30, viết 30 vào ô trống.
- Cách trình bày :
b) Tính rồi điền số vào lưu đồ
- Ví dụ 14 :
Viết (theo mẫu) :
- Hướng dẫn :
Trẻ tính theo “lệnh” ghi trên mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ trống. Chẳng hạn :
-4×6 = 24, viết 24 vào ô trống.
– 24 : 3 = 8, viết 8 vào hình tròn.
- Cách trình bày :
3. Tìm x:
- Ví dụ :
Tìm x :
a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 ; v,v…
- Hướng dẫn :
Trẻ giải theo các bước sau :
– Xác định xem x là thành phần gì trong phép tính (ở đây là số chia).
– Áp dụng quy tắc (muốn tìm số chia ta lấy số bị chia (42) chia cho thương (6)).
x = 42 : 6
x = 7
Thử lại (nhẩm) : “42 : 7 = 6 (đúng)”
- Cách trình bày :
42 : x = 6
x = 42 : 6
x= 7
4. Các bài tập về độ dài
Đổi số đo độ dài từ đơn vị này sang đơn vị khác
i) Danh số đơn :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hướng dẫn :
– Trẻ nhẩm, chẳng hạn : “lhm = lOOm, vậy 8hm = 800m”
– Trẻ điền 800 vào chỗ chấm.
- Cách trình bày:
ii) Danh số phức
( Danh số phức là số đo có nhiều đơn vị (Danh số đơn là số đo có một đơn vị).
- Ví dụ :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
Mẫu :
3m 2dm = 32dm
3m 2cm = … cm
4m 7dm = … dm
4m 7cm = … cm
9m 3cm = … cm
9m 3dm = … dm
- Hướng dẫn :
– Trẻ nhẩm : “1m = 100cm; 3m = 300cm; thêm 2cm là 302cm”.
– Trẻ điền 302 vào chỗ chấm để có : 3m 2cm = 302cm
- Cách trình bày :
3m 2cm = 302cm
4m 7dm = 47dm
4m 7cm = 407cm
9m 3cm = 903cm
9m 3dm = 93dm
b) Tính toán với các số đo độ dài
- Ví dụ :
Tính :
a) 8dam + 5dam = b) 720m + 43m =
57hm – 28hm = 403cm – 52cm =
12km x 4 = 27mm : 3 =
- Hướng dẫn :
– Trẻ làm tính với các số , chẳng hạn : 12 x 4 = 48, viết 48.
– Rồi ghi thêm đơn vị để có : 12km x 4 = 48km.
- Cách trình bày :
a) 8dam + 5dam = 13dam b) 720m + 43m = 763m
57hm -28hm = 29hm 403cm — 52cm = 351 cm
12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm
c) So sánh số đo độ dài
- Ví dụ :
Điền dấu ( > < = ) thích hợp vào chỗ trống:
- Hướng dẫn :
Cách 1 :
– Đổi ra cùng một đơn vị :
6m 3cm = 603 cm
7m = 700 cm.
– So sánh : 603cm < 700cm
– Điền dấu : 6m 3cm < 7m.
Cách 2 :
– Nhận xét : 7m là 6m và lm (hay 6m và lOOcm)
– So sánh từng phần : 6m = 6m, 3cm < lOOcm
– Vậy 6m 3cm < 7m.
- Cách trình bày:
d) Đo độ dài
- Ví dụ :
Đo độ dài rồi cho biết kết quả đo :
a) Chiều dài cái bút của em;
b) Chiều dài mép bàn học của em;
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- Hướng dẫn :
Đặt mép thước trùng với cái bút sao cho đuôi bút trùng với vạch chỉ số 0. Nếu đầu bút trùng
với vạch chỉ số 9 thì cái bút dài 9cm. Ta nói : “Độ dài cái bút là 9cm” và viết 9cm.
e) Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước
- Ví dụ :
Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau :
- Hướng dẫn :
Cách 1 :
Tựa bút trên thước thẳng kẻ một đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 (cm) đến vạch có ghi số 7 (cm). Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở hai đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7cm.
Cách 2 :
Dùng thước và bút chì kẻ sẵn một đường thẳng. Lấy một điểm trên đường thẳng vừa vẽ, ghi tên điểm đó là A. Sau đó tựa thước vào đường thẳng vừa vẽ, xê dịch sao cho điểm A trùng với vạch ghi số 0 (cm). Dùng bút chấm một điểm nữa tại vạch có ghi số 7 (cm). Sau đó nối hai điểm đó với nhau, nhấc thước ra ghi nốt lên điểm thứ hai là B. Ta có đoạn thẳng AB dài 7cm.
g) ước lượng độ dài
- Ví dụ :
Ước lượng :
a) Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét ?
b) Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét ?
c) Mép bảng của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét ?
- Hướng dẫn :
Trẻ dựng chiếc thước mét thẳng đứng, cách xa bức tường một chút để biết được độ cao lm khoảng ngần nào.
Sau đó trẻ dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1 m và đếm nhẩm theo : “1 mét, 2 mét, …”.
Sau đó trẻ ghi lại kết quả ước lượng của mình. Có thể ghi các kết quả đó thành một cột ở bảng, có khả năng trẻ ước lượng còn sai lệch nhiều so với thực tế.
Cuối cùng có thể đo lại để kiểm tra trong trường hợp có thể đo được.
5. Các bài tập về khối lượng
a) Nhìn cân để nêu khối lượng các vật
- Ví dụ :
- Hướng dẫn:
(a) Cân thăng bằng nên 3 quả táo nặng bằng tổng khối lượng các quả cân. Vậy 3 quả táo cân nặng : 200g.
(b) Cân thăng bằng nên hộp đường nặng bằng quả cân. Vậy hộp đường cân nặng 200g.
500g + 200g = 700g
b) Làm tính với các số đo khối lượng
- Ví dụ:
Tính :
a) 163g + 28g = b) 50g x 2 =
42g – 25g = 96 g : 3 =
lOOg + 45g – 26g =
- Hướng dẫn :
Trẻ làm tính vào nháp, chẳng hạn : 100 + 45 = 145
Rồi viết thêm đơn vị để có kết quả :
lOOg + 45g – 26g = 119g
- Cách trình bày :
a) 163g + 2 8g = 191g b) 50g x 2 = lOOg
42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g
lOOg + 45g – 26g = 119g
c) So sánh các khối lượng
- Ví dụ :
Điền dấu ( > < = ) thích hợp vào chỗ trống:
744g … 474g 305g … 350g
400g + 8g … 480g 450g … 500g – 720 g
lkg … 900g + 5g 760g + 240g … lkg
- Hướng dẫn, chẳng hạn : lkg … 900g + 5g
Trẻ tính : 900g + 5g = 905g
Trẻ đổi : lkg = lOOOg
So sánh : lOOOg > 905g
Điền dấu : >
- Cách trình bày :
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 48ơg 450g < 500g –
Ikg > 900g + 5g 760g + 240g = lkg
d) Thực hành cân
- Ví dụ :
Dùng cân để cân một vài đồ dùng học tập của em.
- Hướng dẫn :
Đặt cân đồng hồ ngay ngắn trước mặt.
Đặt, chẳng hạn, quyển sách lên đĩa cân.
Đọc kết quả trên mặt đồng hồ, chẳng hạn : “200g”.
Nêu miệng : “Quyển sách nặng 200g”.
Trackbacks