Giải Bài Tập Toán 6 Bài 35 Luyện Tập Chung đầy đủ nhất

Đang tải...

Trọn bộ Hướng dẫn giải bài tập Toán 6 Bài 35 Luyện tập chung bộ Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 6 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 6. Các bạn có thể tải bản PDF ở cuối trang. Chúc bạn học tốt Toán với bộ tài liệu giải bài tập Toán 6 Bài 35 sau!

Giải Bài Tập Toán 6 Bài 35

BÀI 35. LUYỆN TẬP CHUNG

Ví dụ:  Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB.

a) Những cặp điểm nào nằm cùng phía đối với điểm M?

b) Điểm C nằm giữa những cặp gồm hai điểm nào?

c) Hãy vẽ hình và cho biết C là mút chung của những đoạn thẳng nào?

d) Tìm tia đối của tia CN.

e) Cho AB = 6 cm, AN = 1cm. Tính độ dài đoạn thẳng NB.

Lời giải

đoạn thẳng

a) Những cặp điểm nằm cùng phía đối với điểm M là : B và C; B và N; C và N.

b) Điểm C nằm giữa hai điểm của các cặp điểm : A và B; A và N; M và N; M và B.

c) C là mút chung của các đoạn thẳng CN,CB,CM và CA.

d) Tia đối của tia CN là tia CM (hay CA).

e) Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AC nên AC = 2AM = 2.1 =2 (cm).

Vì C nằm giữa A và B nên AB = AC + CB suy ra CB = AB – AC = 6 -2 = 4 (cm).

Vì N là trung điểm của đoạn thẳng CB nên NB = CB : 2 = 4:2 = 2 (cm).

BÀI TẬP

Bài 6.19. Cho bốn điểm phân biệt A, B, C và D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.

a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó.

b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào?

c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho ? Đó là những đoạn thẳng nào?

Lời giải

giải bài tập Toán 6 Bài 35

a) Có 6 đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho là các đường thẳng AB, AC, AD, BC, BD và CD.

b) Có 12 tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại. Đó là những tia AB, AC, AD, BC, BD, CD và các tia BA, CA, DA, CB, DB, DC.

c) Có 6 đoạn thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho là các đoạn thẳng AB, AC, AD, BC, BD và CD.

Bài 6.20. Cho ba điểm A,B,C cùng nằm trên đường thẳng d sao cho B nằm giữa A và C. Hai điểm D,E không thuộc d và không cùng thẳng hàng với điểm nào trong ba điểm A,B,C.

a) Có bao nhiêu đường thẳng, mỗi đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho.

b) Tìm trên đường thẳng d điểm G sao cho ba điểmD,E,G  thẳng hàng. Có phải khi nào cũng tìm được điểm G như thế hay không?

Lời giải

a) Có 10 đường thẳng đi qua ít nhất hai trong năm điểm đã cho. Đó là những đường thẳng AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE.

b) Kéo dài đường thẳng DE cắt đường thẳng d tại điểm G. Khi đó ba điểm D, E, G thẳng hàng.

Ta có thể không xác định được điểm G như thế nếu đường thẳng DE song song với đường thẳng d.

giải bài tập Toán 6 Bài 35

Bài 6.21  Cho điểm M trên tia Om sao cho OM = 5 cm . Gọi N là điểm trên tia đối của tia Om và cách O một khoảng bằng 7 cm.

a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.

b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài các đoạn MK và OK.

c) Điểm K thuộc tia nào trong hai tia OM và ON?

Lời giải

đường thẳng

a) Vì hai điểm M,N nằm trên hai tia đối nhau gốc O nên MN=OM+ON=5+7=12 (cm).

b) Vì K là trung điểm của đoạn thẳng MN nên MK=NK=MN:2=12:2=6 (cm).

Trên tia MN có MO<MK (5<6) nên điểm O nằm giữa hai điểm M và K.

Từ đó suy ra MK=MO+OK nên OK=MK-MO=6-5=1 (cm).

c) Vì điểm O nằm giữa hai điểm M và K nên điểm K nằm trên tia đối của tia OM hay điểm K nằm trên tia ON.

Bài 6.22. Cho hai điểm phân biệt A và B cùng nằm trên tia Ox sao cho OA=4 cm, OB=6 cm. Gọi  M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM.

Lời giải

tia

Trên tia Ox có OA=4cm, OB=6cm suy ra OA<OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và  B suy ra  OB=OA+AB nên AB=OB-OA=6-4=2 (cm).

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên AM=MB=AB:2=2:2=1 (cm).

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên điểm A nằm giữa hai điểm O và M. Suy ra LOM=OA+AM=4+1=5 (cm).

Bài  6.23. Trong hình vẽ dưới đây em hãy liệt kê tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng.

Lời giải

đường thẳng

Các bộ ba điểm thẳng hàng là : A,C,N và A,C,B và   C,N,B và A,N,B.

Bài 6.24. Em hãy vẽ 7 điểm trên một tờ giấy trắng sao cho có thể kẻ được 6 đường thẳng  mà mỗi đường thẳng đều đi qua 3 trong 7 điểm đó.

giải bài tập Toán 6 Bài 35

>> Tải bản PDF đầy đủ và miễn phí tại đây.

>> Xem thêm: Giải Bài Tập Toán 6 Bài 34 Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận