Ghi số tự nhiên – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Các bài tập về ghi số tự nhiên – sách bài tập toán lớp 6

Câu 16:

a. Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3.

b. Điền vào bảng

 

Câu 17: Viết tập hợp các chữ số của số 2003.

 

Câu 18:

a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.

b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.

 

 

Câu 19: Dùng ba chữ số 0, 3, 4, viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ sốkhác nhau.

 

Câu 20:

a) Đọc các số La Mã sau : XXVI, XXIX

b) Viết các số sau bằng số La Mã : 15, 28

c) Cho chín que diêm được xếp như trên hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.

sách bài tập toán lớp 6

 

Câu 21: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:

a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5

b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị .

c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.

 

Câu 22:

a. Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số.

b. Viết số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau

 

 

Câu 23: Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm:

a. Chữ số 0 vào cuối số đó

b. Chữ số 2 vào cuối số đó .

 

 

Câu 24: Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào số trước đó?

 

Câu 25: Cho số 8531

a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được.

b. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.

 

 

Câu 26:

a) Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, mỗi chữ số viết một lần.

b) Dùng ba chữ số 3, 2, 0 viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số, mỗi chữ số viết một lần.

 

 

Câu 27: Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:

a. Có hai chữ số.

b. Có ba chữ số.

c. Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau,hai chữ số cuối giống nhau.

 

Câu 28: 

a) Với cả hai chữ số I và V ,có thể viết được những số La Mã nào (Mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)

b) Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?

 

 

Bài tập bổ xung

Câu 3.1: Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Hãy chọn phương án đúng.

 

 

Câu 3.2: Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:

a) Lớn nhất      b) Nhỏ nhất

 

 

Xem thêm Tập hợp các số tự nhiên tại đây.

 

Đáp án

Câu 16:

a) Số tự nhiên có số chục là 217 , chữ số hàng đơn vị là 3: 2713

sách bài tập toán lớp 6

 

Câu 17:

Tập hợp các chữ số của số 2003 : A=  

 

Câu 18:

a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số : 100

b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau : 102

 

Câu 19: 

304, 340, 403, 430

 

Câu 20:

a) XXVI : Hai mươi sáu

XXIX : Hai mươi chín

b) 15 :XV

28:XVIII

c)

V = VI – I

IV = V – I

V – IV = I

 

Câu 21:

a) A={16; 27; 38; 49}

b)

c) 

 

Câu 22:

a. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số: 9999

b. Số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876

 

Câu 23:

a. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần.

b. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần và 2 đơn vị.

 

Câu 24:

Một số tự nhiên có ba chữ số nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.

 

Câu 25:

a. Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên phải viết số 0 vào cuối số 8531 để được số lớn nhất 85310

b. Vì 5>4>3>1 nên phải viết chữ số 4 xen vào giữa chữ số 5 và chữ số 3 để được số lớn nhất: 85431

 

Câu 26:

a) Có 6 số: 36; 38; 63; 68; 83; 86

b) Có 4 số: 32; 30; 20; 23

 

Câu 27:

a. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có hai chữ số: \overline{ab} (a, b ∈ N;  1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 )

b. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có ba chữ số:\overline{abc}  (a, b, c ∈ N;  1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 ; 0 ≤ c ≤ 9)

c. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có bốn chữ số , trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau: \overline{aabb}  (a, b ∈ N;  1 ≤ a ≤ 9 ; 0 ≤ b ≤ 9 )

 

Câu 28:

a. Với cả hai chữ số I và V , có thể viết được những số La Mã sau:

IV, VI, VII, VIII

b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30, sau: II, V, X

 

Bài tập bổ xung

Câu 3.1:

Chọn (D). Các số đó là 40, 51, 62, 73, 84, 95.

 

Câu 3.2:

a) 7630             b) 3067

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận