Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 – Tuần 3

Đang tải...

Tuần 3

I – Bài tập về đọc hiểu

Ai cam đảm

   Hùng giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe với các bạn và nói :

– Bây giờ thì tớ không sợ gì hết !

– Mình cũng vậy, mình không sợ gì hết ! – Thắng vừa nói vừa vung thanh kiếm gỗ lên.

   Tiến chưa kịp nói gì thì một đàn ngỗng đi vào sân. Chúng vươn dài cổ, kêu quàng quạc, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

   Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần và chạy biến. Thắng tưởng đàn ngỗng đến giật kiếm của mình, mồm mếu máo, nấp vào sau lưng Tiến .

   Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em nhặt một cành cây, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, cổ vươn dài, quay đầu chạy miết.

( Nhị Hà phỏng dịch )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .

1.Vì sao Hùng và Thắng lúc đầu tỏ ý không sợ gì cả ?

a – Vì nghĩ rằng mình có lòng can đảm

b – Vì nghĩ rằng đã có súng và kiếm gỗ

c – Vì nghĩ rằng đã có bạn Tiến giúp đỡ

2.Khi thấy đàn ngỗng đến gần, Hùng và Thắng đã làm gì ?

a – Hùng giơ súng bắn ngỗng ; Thắng cầm kiếm đuổi ngỗng.

b – Hùng nấp vào sau lưng Tiến ; Thắng cất súng, chạy biến.

c – Hùng cất súng, chạy biến ; Thắng nấp vào sau lưng Tiến.

3. Theo em, vì sao nói Tiến mới thật sự là người can đảm ?

a – Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã đứng che cho bạn khỏi bị ngỗng tấn công

b– Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã nhanh trí nhặt cành cây xua đàn ngỗng đi

c – Vì Tiến không có gì trong tay nhưng đã nhanh trí lừa được đàn ngỗng đi ra chỗ khác

( 4 ). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ “can đảm” ?

a – Gan góc, không sợ nguy hiểm

b – Gan lì, không chịu thay đổi

c – Liều lĩnh, không sợ chết chóc

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm vă

1. a) Gạch dưới chữ viết sai chính tả rồi viết lại từng từ cho đúng : ( Viết vào chỗ trống ở dưới )

Nghơ ngác                        Ngỗ nghược                         Ngiêm nghị

………….                          ………….                               ………….

Nge ngóng                        Nghi nghờ                              Ngô ngê

………….                           ………….                              ………….      
b) Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng :

  * tr hoặc ch

– con … âu /………………                           – ……âu báu / …………….

– lá ….. e/…………………                           – ……e chở / ……………..

* ngả hoặc ngã

– dấu ……../ ………..

– nghiêng ………/…………

– ……. mũ / ……….

-…….. ngửa/ ……………

2.Viết các từ sau vào đúng cột trong bảng :

      Tre ngà, trẻ em, xe ngựa, học sinh, sư tử, sách vở, gà trống, lúa xuân

tiếng việt 2


3
. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu kể :

tiếng việt 2

4.

a) Viết số thứ tự 1, 2 , 3, 4, 5 vào chỗ chấm theo đúng diễn biến câu chuyện “ Hai con dê ” :

… Dê trắng đi đằng kia sang.

… Dê đen đi đằng này lại.

… Dê đen và dê trắng cùng qua một chiếc cầu hẹp.

… Chúng húc nhau, cả hai đều rơi tòm xuống suối.

… Con nào cũng muốn tranh sang trước, không con nào chịu nhường con nào.

b) Chép lại toàn bộ câu chuyện trên .

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

>>XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

>>TẢI VỀ TẠI ĐÂY

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận