Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 – Tuần 2

Đang tải...

Tuần 2

I – Bài tập về đọc hiểu :

Một người ham đọc sách

      Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý . Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem .

      Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại  quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.

      Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời cũng sầm tối. Người chủ quán liền nói :

  – Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à ?

      Đan-tê ngơ ngác đáp :

  – Có người ra vào ồn ào ư ? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi !

( Theo Cuộc sống và sự nghiệp )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .

1. Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì ?

a – Để mượn sách về nhà xem

b – Để trao đổi về các cuốn sách

c – Để mua được nhiều sách hay

2. Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì ?

a – Tiếng ồn ào của những người xung quanh

b – Kẻ ra người vào nói chuyện với nhau

c – Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau

3. Có thể thay tên câu chuyện bằng cụm từ nào dưới đây ?

a – Một người biết đọc sách

b – Một người mê đọc sách

c – Một người đứng đọc sách

( 4 ) . Từ nào dưới đây có thể thay thế cho cụm từ “cuốn” ( trong cuốn sách ) ?

a – trang

b – quyển

c – chồng

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1.Gạch dưới các chữ viết sai chính tả (g/ gh, s/ x, ăn / ăng ) rồi chữa lại cho đúng : ( Viết vào chỗ trống ở dưới . )

a) Bạn An thường gé vào hiệu sách gần ghốc cây đa.

…………………………………………………………

b) Minh xắp xếp sách vở vào cặp xách để sách tới trường.

…………………………………………………………

c) Chú Hải lặn lẽ bơi ra xa rồi lặng sâu xuống nước để mò trai ngọc.

…………………………………………………………

2. Dùng các từ ở 5 ô dưới đây để xếp thành 3 câu khác nhau và viết lại cho đúng chính tả :

tiếng việt 2

M : Minh học giỏi, lao động chăm.

( 1 ) …………………………………………………

( 2 ) …………………………………………………

( 3 ) …………………………………………………

3. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau:

tiếng việt 2

4. a) Viết lời chào hỏi thích hợp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại :

Mai : ………………………………………………

Minh : …………………………….. Bạn đi đâu đấy ?

Mai : À, mình sang nhà bà nội. Còn bạn vừa đi đâu về phải không ?

Minh : Ừ ! Mình sang nhà bạn Long mượn quyển sách về đọc.

b) Viết tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệu :

Tôi tên là ……………………………………………………………….

Hiện nay, tôi là học sinh lớp ………….. Trường Tiểu học ……………

Sở thích của tôi là ………………………………………………………

Tôi rất muốn được làm quen với các bạn.

>>XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

>>TẢI VỀ TẠI ĐÂY

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận