Đáp án- Đề lộ trình 70 ngày ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh 2018 – Số 08

Đang tải...

Đáp án đề 08 môn tiếng anh

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 008

1        B       11      B       21      A       31      C       41      B

2        D       12      C       22      B       32      B       42      A

3        C       13      C       23      D       33      B       43      B

4        A       14      C       24      A       34      A       44      C

5        B       15      B       25      D       35      D       45      B

6        A       16      C       26      A       36      D       46      B

7        A       17      A       27      B       37      D       47      B

8        C       18      C       28      D       38      A       48      A

9        A       19      D       29      A       39      B       49      B

10      D       20      C       30      B       40      D       50      A

LỜI GIẢI CHI TIẾT 

1        B

“surrounded” -> “surrounding”

Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.

Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa

2        D

“their” -> “its”

Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu là their được

Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.

3        C

“buying or purchasing” -> “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)

Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng,  những người có thể đến cửa nhà của bạn.

4        A

Đây là một câu chuyển từ dạng chủ động sang bị động

Không ai nhìn thấy Linda kể từ bữa tiệc = Linda không được nhìn thấy/không được tìm          thấy kể từ bữa      tiệc

5        B

Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết

6        A

Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi

7        A

“might”: thể hiện khả năng có thể xảy ra

Khi lần đầu tiên ứng tuyển một công việc, bạn có thể không thành công.

8        C

“It’s a good idea to do st”: đó là một ý kiến hay để làm cái gì

Luôn là một ý kiến hay khi nhờ họ giải thích điều gì khiến bạn không thể đánh bại các thí sinh khác

9        A

“advise sb about st”: khuyên ai đó về cái gì

Đừng phàn nàn về tình huống, mà hãy nhờ họ khuyên bạn có thể làm gì tốt hơn lần sau

10      D

“As long as.”: miễn là…

Miễn là bạn không lo lắng quá nhiều về nó và tiếp tục tin tưởng vào chính mình, bạn sẽ dần dần tìm thấy những cơ hội mà bạn đã chờ đợi.

11      B

“congratulate sb on st”: chúc mừng ai đó vì cái gì

Sau đó, gia đình và bạn bè của bạn sẽ có thể chúc mừng bạn về thành công của bạn.

12      C

–        Con của anh thật đáng yêu!

–        Cám ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.

13      C

–        Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp khác.

–        Nghe có vẻ ổn đấy. Tớ sẽ gọi cho cậu.

14      C

“relatively” = comparatively: khá, tương đối

Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến trong những năm gần đây.

15      B

“placid” = “calm”: yên tĩnh, không biến động

Từ trên máy bay, các đồng cỏ của thảo nguyên phía tây xuất hiện gần như đồng nhất là một vùng biển lặng.

16      C

“occupied”: bận rộn

Trái nghĩa là free: rảnh rỗi, tự do

Điều quan trọng nhất là luôn giữ bản thân được tự do

17      A

“compulsory”: bắt buộc Trái nghĩa là Optional: tự chọn

Ở hầu hết quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với phụ nữ

18      C

Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory. (Các giai đoạn của bộ nhớ của con người.)

Thông tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:

–        The three phases of human memory are the sensory memory, the short-term memory, and the long-term memory.

–        Sensory memory is instantaneous memory.

–        Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.

–        Long-term memory is the huge memory tank that can hold ideas and images for years and years.

19      D

Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory into phases is based on the length of time of the memory.

Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của thời gian của bộ nhớ.

20      C

“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào

21      A

Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is instantaneous memory.

Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.

22      B

Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held in the short-term memory for about twenty seconds or as long as you are actively using it.

Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến khi bạn đang tích cực sử dụng nó.

23      D

Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added to your long-term memory when you actively try to put it there through memorization or when an idea or image enters your mind on its own.

Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi bạn tích cực cố gắng đặt nó ở đó qua ghi nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của bạn

24      A

“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó

25      D

 “the sensory memory” và “the short-term memory” đều được tính bằng giây (rất ngắn). Nên nếu một người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ dài hạn.

26      A

Cấu trúc đảo ngữ với Not only.. .but also…: Not only + mệnh đề đảo ngữ (đảo to be hoặc trợ động từ lên trước

chủ ngữ) but also + mệnh đề bình thường

Cô ấy không chỉ qua kì thi mà còn nhận được học bổng nữa

27      B

Cấu trúc “the first/second + N + to do st”

Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng

28      D

Cấu trúc keep (hold) pace with: theo kịp, sánh kịp

Thật không may, các công ty đóng cửa vì nó không thể theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.

29      A

“that” ở thay thế cho The climate ở vế phía trước

Khí hậu ở Trung Quốc giống nhau ở nhiều điểm với khí hậu của Mỹ.

30      B

Ở đây ta cần một tính từ, chỉ có phần B cho ta tính từ

“independent”: độc lập, không phụ thuộc

Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ Châu Á

31      C

Cụm “tell them apart”: phân biệt

Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ

32      B

Cấu trúc “recommend (that) sb (should) do st”: khuyên, giới thiệu, đề nghị

Các giáo viên luôn luôn khuyên rằng các sinh viên làm một phác thảo trước khi viết một bài luận hoàn chỉnh.

33      B

“shouldn’t have done st”: đã không nên làm cái gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)

Tôi không có kiên nhẫn với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta không nên lặp lại nó cho bạn.

34      A

Đây là câu có chủ ngữ đặc biệt: That + mệnh đề là một chủ ngữ

Chuyện anh ta bị bắt cóc bởi các du kích Iraqui ngày hôm qua đã được xác nhận

35      D

 “threat to st”: mối đe doạ, mối nguy hiểm cho cái gì

Ô nhiễm không khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường

36      D

“conduct”: chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển

Những người thực hiện cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát hơn 1.000 vụ tai nạn.

37      D

Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm (không phải bản thân mình làm)

Giáo viên đã có một số bài tập làm ở nhà ngày hôm qua để ông có thể sửa chữa chúng ngày hôm nay.

38      A

Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.

Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ đề của các đoạn trong bài

–        Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices:

Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên

–        It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity: Nó cũng đúng rằng những nhân viên được cung cấp tùy chọn của làm việc từ xa miễn cưỡng chấp nhận cơ hội

39      B

Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần đây trên tờ USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa

40      D

“consequence”: tầm quan trọng

“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không vấn đề

41      B

Thông tin ở đoạn cuối:

–        Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement: Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc cùng thăng tiến

–        Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area: Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành ra như một khu vực làm việc

Chỉ có B là không được nhắc đến.

42      A

“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của câu: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult…

43      B

Thông tin ở đoạn cuối: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn trong các văn phòng.)

44      C

“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ

45      B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3

46      B

Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 4

47      B

Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành vào trong phòng. Ông đã mở cửa sổ.

= Người đàn ông đã mở cửa sổ để đưa không khí trong lành vào trong phòng

48      A

Kế hoạch này có thể rất khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế.

= Dù khéo léo, kế hoạch này sẽ không bao giờ hoạt động trong thực tế

49      B

A./t/           B./d/           C./t/           D./t/

50      A

Đề số 08 

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận