Đang tải...
Đáp án- Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh 2018 – Số 02
(Đáp án- Đề lộ trình 70 ngày ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh 2018 – Số 03)
ĐÁP ÁN ĐỀ 003
1. D |
2. A |
3. D |
4. D |
5. B |
6. A |
7. A |
8. A |
9. A |
10. C |
11. .B |
12. B |
13. B |
14. C |
15. D |
16. D |
17. C |
18. D |
19. B |
20. A |
21. C |
22. B |
23. A |
24. D |
25. D |
26. B |
27. B |
28. A |
29. B |
30. A |
31. D |
32. C |
33. C |
34. A |
35. A |
36. D |
37. B |
38. A |
39. D |
40. D |
41. C |
42. C |
43. D |
44. C |
45. B |
46. A |
47. A |
48. B |
49. C |
50. B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
- D – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và những từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
- A – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và những từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
- D – Người phụ nữ đe dọa người đàn ông sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không chịu rời căn nhà.
- D – Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước => Anh ấy chưa hề kiểm tra mắt trong 10 tháng qua.
- B – Anh ấy đã sống sót qua cuộc phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật lành nghề=> Vậy Anh ấy lẽ ra đã không sốn sót qua cuộc phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật lành nghề.
- A – Mischievous >< Well-behaved (ngoan ngoãn)
- B – casual >< formal (trang trọng)
- A – interpret = understand (hiểu)
- A – determine = find out (định rõ, tìm ra)
- C – Đoạn đầu tiên nói về nhà ngôn ngữ Tannen nhận định “women are more verbal – talk more – in private situations,…” và “men talk more in public situations,…”
- B – glue = sticky substance (chất kết dính)
- đáp án B – verbal = connected with use of spoken language (bằng lời)
- B – “Đàn ông nói nhiều hơn ở những tình huống công khai, khi họ dùng đoạn đối thoại để trao đổi thông tin và tạo địa vị.”
- C – Phụ nữ nói nhiều trong một số trường hợp trong khi đàn ông nói nhiều trong một số trường hợp khác.
- D – An Emory University found that parents talk more with their daughters than with their sons. => thể hiện ý đoạn 2: bố mẹ nói chuyện với con gái nhiều hơn với con trai. Do đó, đáp án của câu này là D
- D – Startling = Interesting (thú vị)
- C – Bố mẹ dùng nhiều ngôn ngữ để nói chuyện với con gái hơn.
- D – two-way communication : giao tiếp hai chiều.
- B – receiver : người nhận.
- A – that people use – phía sau là một động từ => đằng trước là mệnh đề quan hệ để bổ sung nghĩa.
- C – non-verbal (phi ngôn ngữ)
- B – these + động từ số nhiều đếm được.
- A – is paid for (được trả)
- D – be/get married to somebody (lấy ai đó)
- D – stay away from (cách li khỏi)
- B – let someone down (để ai thất vọng)
- B – carefully (một cách cẩn thận)
- A – create a good impression (tạo một ấn tượng tốt)
- B – be divided into (được chia thành)
- A – have an influence on (tạo ảnh hưởng lên cái gì)
- D – câu tường thuật “last night” => “the previous night”.
- C – “whom” thay thế cho tân ngữ là người.
- C – commercially (một cách thương mại hóa)
- A – Should you work hard là dạng đảo ngữ của If you work hard.
- A – Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ.
- D – con số những ngôi sao.
- B – bore = drilled (Được khoan, khắc)
- A – Tác giả thấy ngạc nhiên khi tiền xu với 15 ngôi sao ra đời trước tiền xu với 13 ngôi sao.
- D – Vermont và Kentucky sáp nhập vào Mỹ cùng lúc.
- D – Half nickel = 2,5 cents.
- C – Ủy ban đúc tiền mắc lỗi.
- C – câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể diễn ra ở hiện tại, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
- D – Geographical (tính từ) => Geography (danh từ – môn Địa lí)
- C – How can I get => How I can get – câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ.
- B – Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp. (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)
- A – Một học sinh đã trượt vì anh ta hoàn toàn bỏ qua hướng dẫn được viết ở đầu trang giấy.
- A – Câu trả lời chấp nhận 1 lời mời, vậy câu hỏi phải là lời mời đi làm gì đó cho tối nay => “Would you like to go to the new coffee shop with me?”
- B – “Tôi xin lỗi. Alex không ở đây.” Là câu trả lời phù hợp nhất.
- C – có phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
- B – phát âm là /tj/, còn lại phát âm là /k/.
Comments mới nhất