Đáp án Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh Đioxit – Lưu huỳnh Trioxit – Chương VI – Sách Bài tập Hóa học 10

Đang tải...

Đáp án Bài 32

32.1. D.

32.2. D.

32.3. C.

32.4. A.

32.5. B.

32.6.

a) Nhận xét:

– Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 1 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 3. Vì diện tích tiếp xúc của Zn với H_2SO_4 ở thí nghiệm 1 lớn hơn, trong khi đó nhiệt độ của dung dịch axit là như nhau.

– Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 3 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 2. Vì nhiệt độ của dung dịch H_2SO_4 ở thí nghiệm 3 cao hơn, trong khi đó diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit là như nhau.

b) Đồ thị biểu diễn các phản ứng :

– Đường cong c biểu diễn cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra nhanh nhất.

– Đường cong b biểu diễn cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra nhanh trung bình.

– Đường cong a biểu diễn cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra chậm nhất.

c) Thể tích khí hiđro :

Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng H_2SO_4 tham gia phản ứng :

Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là :

Ta ghi số 2400 cm^3 trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài (nét chấm trên đồ thị).

32.7.

a) PTHH : FeS + 2HCl → FeCl_2 + H_2S

b) Đồ thị biểu diễn khí H_2S sinh ra :

c) Căn cứ vào đồ thị, ta biết:

– Thể tích khí H_2S thu được ở thời điểm 50 giây khoảng 58 cm^3 .

– Trong khoảng 20 giây đầu, phản ứng xảy ra nhanh nhất (đường cong có độ dốc lớn nhất). Khoảng thời gian 20 giây từ giây thứ 120 đến 140, phản ứng xảy ra chậm nhất (đường cong có độ dốc nhỏ nhất).

– Phản ứng kết thúc ở giây thứ 140.

d) Nếu thay dung dịch HCl có nồng độ cao hơn thì đường cong sẽ có độ dốc lớn hơn, phản ứng sẽ kết thúc nhanh hơn, nhưng thể tích khí H_2S thu được là không đổi. Trên đồ thị, đường cong này được biểu diễn bằng đường đứt nét.

32.8.

Hướng dẫn. Các phản ứng điều chế SO_2 :

H_2SO_4 đặc tác dụng với Cu.

H_2SO_4 đặc nóng tác dụng với S.

– Đốt cháy S trong oxi.

– Đốt cháy H_2S trong oxi.

– Dung dịch H_2SO_4 loãng tác dụng với Na_2SO_3 ở trạng thái rắn hoặc dung dịch. Viết tất cả các PTHH của các phản ứng.

32.9*.

a) Công thức phân tử của hợp chất A :

– Số mol các sản phẩm của phản ứng :

n SO_2 = 0,1 mol; nH_2O = 0,1 mol.

– Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H_2O (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO_2 (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).

Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.

– Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :

n_{H} : n_{S} = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1

Công thức phân tử của hợp chất A là : H_2S .

b) PTHH của phản ứng đốt cháy H_2S :

2H_2S + 3O_2 →  2SO_2 + 2H_2O

c) Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :

– Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO_2 (0,1 mol), vậy sản phẩm là muối Na_2SO_3 . Ta có PTHH :

SO_2 + 2NaOH  → Na_2SO_3 + H_2O

Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :

mdd = 146,6+ 3,4 =150 (g)

– Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :

m (Na_2SO_3 ) = 126.0,1 = 12,6 (g) Na_2SO_3

m (NaOHdư) = 40.(0,3 – 0,2) = 4 (g) NaOH

– Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :

C%Na_2SO_3 = ( 12,6/150 ).100%  = 8,4%

C%NaOHdư  = ( 4/150) . 100% ≈  2,67%.

32.10.

32.11.

32.12.

32.13.

a) Dung dịch H_2S để lâu ngày bị vẩn đục do bị O_2 trong không khí oxi hoá :

b) Do khí H_2S có tính khử mạnh nên nó tác dụng luôn với các chất oxi hoá như O_2 của không khí hoặc SO_2 có trong khí thải của các nhà máy.

c) Do bạc tác dụng với O_2 và khí H_2S có trong không khí tạo ra bạc sunfua có màu xám đen.

d) Nhận biết được khí H_2S bằng dung dịch Pb{(NO_3)}_2 do phản ứng tạo ra chất kết tủa màu đen.

Đáp án Bài 32

32.14.

Đáp án Bài 32

32.15.

Đáp án Bài 32

32.16.

Đáp án Bài 32

32.17.

Đáp án Bài 32

32.18.

Đáp án Bài 32

32.19.

Đáp án Bài 32

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận