CHUYÊN ĐỀ 5
Đường tròn
Tam giác
A. Lý thuyết
1. Đường tròn
1.1. Đường tròn
– Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R)
– M ∈ (O; R) => PM = R
N nằm bên trong (O; R) => ON < R
P nằm bên ngoài (O; R) => OP > R
Ví dụ: Đường tròn (O; 3cm)
1.2. Hình tròn
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn đó.
Ví dụ: Cái đĩa, đồng hồ, …
1.3. Dây cung
– Hai điểm C, D của một đường tròn chia đường tròn thành hai cung. Đoạn thẳng nối hai mút của một cung là dây cung. Dây cung đi qua tâm là đường kính.
Ví dụ: Đoạn thẳng CD là dây cung, đoạn thẳng AB là đường kính.
2. Tam giác
2.1. Định nghĩa
– Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi A, B, C không thẳng hàng.
– Điểm M là điểm nằm trong tam giác, điểm N là điểm nằm ngoài tam giác.
2.2. Các yếu tố
– Ba cạnh: AB, BC, CA
– Ba góc: , , .
Comments mới nhất