Bài 30 : Giải bài toán về hệ thấu kính
I.CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
C1 (trang 192 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau thì khoảng cách giữa hai thấu kính là / = = 0 nên ta luôn có = hay || = || . Nhưng nếu là ảnh thật đối với thì nó là vật ảo đối với , ngược lại, nếu là ảnh ảo đối với thì nó lại là vật thật đối với . Do đó: = –
C2 (trang 193 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Trường hợp 1:
Từ hình vẽ ta thấy + = l
Trường hợp 2 :
Trường hợp 3.
II.CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 195 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Chọn B. 80cm.
Vì vật ở vô cực nên ảnh ở tiêu điểm ảnh của thấu kính phân kì, do đó:
d’ = f = – l0cm
Khoảng cách từ ảnh S1 đến màn:
|d’| + / = 10 + 70 = 80 (cm).
Bài 2 (trang 195 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Chọn C. 20cm.
Khoảng cách từ S1 đên màn là 80cm
Vì chỉ có một vị trí duy nhất của L2 tạo được điểm sáng tại H nên:
|d’| + / = 80 = L. Do đó: f = L/4 = 20 (cm).
Bài 3 (trang 195 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
a) Sơ đồ tạo ảnh:
* Với thấu kính
* Với thấu kính
Vẽ hình :
Độ phóng đại ảnh cuối cùng: k = 1/2
b) Sơ đồ tạo ảnh
* Thấu kính
* Thấu kính
Theo đề bài :
Bài 4 (trang 195 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
Vậy , chùm tia ló cuối cùng là chùm tia song song.
b) Trường hợp 1: L1 và L2 là thấu kính hội tụ.
* Trường hợp 2 : L1 là thấu kính hội tụ , L2 là thấu kính phân kì
Trường hợp 3: L1 là thấu kính phân kì, là thấu kính hội tụ
Bài 5 (trang 195 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 11
a) Trong trường hợp hai thấu kính ghép sát, ta có hai trường hợp:
b) Tiêu cự của hệ hai thấu kính :
Khi
Khi :
Lập bảng xét dấu
Dựa vào hai bảng xét dấu ta thấy :
Trường hợp 1 : Hai ảnh đều thật khi > 60 (cm)
Trường hợp 2 : hai ảnh đều ảo khi 0 < < 20 (cm)
Xem thêm Mắt tại đây
Trackbacks