Chương IV – Bài 24 : Công và công xuất
Giải bài tập vật lý 10
I – CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
C1 (trang 128 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
– Lực ngựa kéo xe chuyển động.
– Khí trong pít-tông dăn nở tác dụng lên pít-tông làm pít-tông chuyển động.
– Lực kéo xô nước từ dưới giếng lên.
C2 (trang 130 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
a) Công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên dốc: A > 0.
b) Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc: A < 0.
c) Công của trọng lực tác dụng lên vệ tinh bay tròn đều quanh Trái Đất: A = 0.
d) Công của trọng lực khi máy bay cất cánh: A < 0.
C3 (trang 131 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Coi vật nâng đều thì F = P = mg.
II – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1 (trang 132 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
– Định nghĩa công: Khi lực không đối tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: A = Fs.cosα
– Đơn vị công là jun, kí hiệu là J.
Nếu F = 1N và s = 1m thì A = 1N.lm = 1N.m = 1J.
– Từ công thức A = Fs.cosα ta thấy:
Khi α tù ⇒ cosα < 0 ⇒ A < 0.
Ý nghĩa: Khi góc a giữa hướng của lực và hướng của chuyển dời là góc tù thì lực có tác dụng cản trở chuyển động.
Bài 2 (trang 132 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
– Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Ý nghĩa: Oát là công suất của một thiết bị được thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s.
Bài 3 (trang 132 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Chọn A. J.s
Bài 4 (trang 132 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Chọn C. Công có thể biểu thị bằng tích của lực và quãng đường đi được.
Bài 5 (trang 132 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Chọn B. F.v
Bài 6 (trang 133 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Vậy công của lực kéo bằng 2598 (J).
Bài 7 (trang 133 sách giáo khoa ) – Giải bài tập vật lý 10
Coi chuyển động nâng là đều thì: F = P = mg.
Gọi ℘ công suất mà lực nâng phải thực hiện thì:
Trackbacks