Bài 20 : Mở đầu về hóa học hữu cơ
20.1. So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có
A. độ tan trong nước lớn hơn.
B. độ bền nhiệt cao hơn.
C. khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn
D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
20.2. Đặc tính nào sau đây là chung cho phần lớn các chất hữu cơ ?
A. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion
B. dung dịch có tính dẫn điện tốt
C. có nhiệt độ sôi thấp
D. ít tan trong benzen
20.3. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí , hơi và khí . Kết luận nào dưới đây phù họp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitợ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
20.4. Để oxi hoá hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng vừa hết một lượng chất oxi hoá chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hoá chỉ gồm 10,56 g , 1,80 g và khí . Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là :
A. C ≈ 58,54% ; H ≈ 4,07% ; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73% ; H ≈ 13,93% ; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54% ; H ≈ 4,07% ; O ≈ 37,39%.
D. C ≈ 58,54% ; H ≈ 4,07% ; O ≈ 26,01% ; N ≈ 11,37%.
20.5. A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g . Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
20.6. Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít (đktc) và 4,50 g .
Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
20.7. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có và , trong đổ khối lượng hơn khối lượng là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.
20.8. Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g ; 6,72 lít và 0,56 lít (các thể tích đo ở đktc).
Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Xem thêm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ tại đây
Trackbacks