Chương I – Bài 11 : Phân bón hóa học – trang 14 – Sách bài tập Hóa Học 9

Đang tải...

Bài 11 : Phân bón hóa học 

11.1. Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).

Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.

Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.

Dưới đây là hàm lượng của N, P, K có trong 4 mẫu phân bón kép NPK :

Dùng số liệu của bảng, hãy :

a)  Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.

b)  Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượng của nitơ có trong 4 loại phân bón.

c)  Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.

11.2. Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

11.3. Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2    →   CO(NH2)2 +  H2O

Để có thể sản xuất được 6 tấn urê, Gần phải dùng

a) bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m³ khí NH3 và CO2 (đktc) ?

11.4 . Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat để sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

11. 5. Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4  →  (NH4)2HPO4

NH3 + H3PO  →  NH4H2PO4

a)  Hãy tính khối lượng axit H3PO4 đã tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

 

Đáp án tại đây 

 

Xem thêm Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận