Chuẩn kiến thức kỹ năng môn tiếng việt lớp 2 – Giai đoạn giữa HKI

Đang tải...

Đề kiểm tra cuối kì I toán lớp 2

I, PHẦN ĐỌC :

* Các chủ đề :

  • Em là học sinh
  • Bạn bè
  • Trường học
  • Thầy cô
  • Ông bà (Tuần 10)

1, Đọc thầm :

+ Đọc thầm :1 bài đọc  khoảng 150 từ, phù hợp với chủ đề đã học (có thể là bài chọn ngoài)

+ Trả lời câu hỏi :

  •   Trắc nghiệm : 2-3 câu về nội dung bài đọc thầm.
  • Tự luận         : 1-2 câu về nội dung bài đọc thầm.

+ Luyện t ừ & c âu :

  • 1-2 câu  ( có thể lấy ngữ liệu trong bài đọc thầm )  với nội dung :

Dấu chấm hỏi

VD: – Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:

– Hôm nay em có đi học không

– Ba em làm nghề gì

– Em đã học bài chưa

Dấu phẩy, dấu chấm

VD:  Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp trong đoạn văn và viết lại cho đúng chính tả:

Hết mùa hoa     ………   chim chóc cũng vãn  ………  cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ào, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư     ………   cây đứng im  cao lớn   ……… hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ

Từ chỉ sự vật:

VD: Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ sự vật:

……….. Quý mến                     ……….. cô giáo                         ……….. viết

……….. Bảng                           ……….. học sinh                      ………..  yêu thương

……….. Bàn                              ……….. ổi                                ……….. voi

……….. Máy bay                      ……….. xe máy                        ……….. chạy

Kiểu câu : Ai là gì ?

VD     1/ Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?

2/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới:

a) Em là học sinh chăm ngoan.

 b) Chim sâu là bạn của trẻ em.

Câu khẳng định, phủ định.

VD: Tìm cách nói có nghĩa giống với cách nói sau:

–  Em không thích ăn kẹo.

–   Bạn Lan không chịu làm bài.

Từ chỉ hoạt động, trạng thái.

VD: *Đánh dấu chéo vào ô trống trước những từ chỉ hoạt động (trạng thái):

……… Chạy                           ……… ngủ                              ……… mít

……… Ăn                               ……… cô giáo                         ……… em bé

……… Mèo                            ……… nhảy                            ……… đứng

* Tìm từ chỉ hoạt động (trạng thái) trong các câu dưới đây:

– Mẹ đang nấu cơm.

– Hôm nay, em rất vui vì được điểm 10.

– Hoa trong vườn tỏa hương thơm ngát.

* Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:

– Em đang …… cơm.

– Mẹ đang …..áo.

– Cô giáo đang ….bài.

– Em bé đang …ngon giấc.

2, Đọc thành tiếng :

– Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 35 – 40 tiếng/phút phù hợp với chủ đề đã học

– Trả lời 1-2 câu hỏi do giáo viên nêu về nội dung bài đọc.

II, PHẦN VIẾT:

1, Chính tả: ( nghe – viết ) – 15 phút.

-Viết 1 đoạn văn  khoảng 35 – 40 chữ / 15 phút , không viết lại đoạn đã học viết chính tả trong chương trình

2, Tập làm văn : ( 20 – 25 phút )

– HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.

– Biết viết câu khẳng định, phủ định.

– Viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 3-5 câu theo câu hỏi gợi ý về những chủ đề đã được học)

Bài kiểm tra định kỳ lần 2 toán lớp 2 năm học 2010-2011

Kiểm tra giữa HKI môn toán, tiếng việt 2

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận