Các loại mệnh đề phụ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Đang tải...

Các loại mệnh đề phụ

Các loại mệnh đề phụ trong ngữ pháp Tiếng Anh

1.     Mệnh đề danh từ (noun clauses)

Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how.

Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:

When the summit meeting will be held has not been decided.

That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural.

Mệnh đề danh từ làm tân ngữ:

We know that the astronauts were very tired after their long trip.

The figures show how much the population has increased.

Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:

The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality.

It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.

2.     Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses)

Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

– So that

She dresses like that so that everyone will notice her

– In order that

Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.

– For fear that

I am telling you this for fear that you should make a mistake.

– In case

We had better take an umbrella in case it should rain.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

– Because

He sold the car because it was too small

– As

As he was tired, he sat down.

– Since

Since we have no money we can’t buy it.

– Seeing that

Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

– Where

I will go where you tell me.

– Wherever

Sit wherever you like.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

– When

When it rains, I usually go to school by bus.

– While

I learned Japanese while I was in Tokyo.

– Before

She learned English before she came to England.

– After

He came after night had fallen.

– Since

I have not been well since I returned home.

– As

I saw her as she was leaving home.

– Till/until

I will stay here until you get back.

– As soon as

As soon as John heard the news, he wrote to me.

– Just as

Just as he entered the room, I heard a terrible explosion

– Whenever

I’ll discuss it with you whenever you like.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

– As

The fought as heroes do.

– As if/ as though

+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

It looks as if it’s going to rain.

+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.

He looked at me as if I were mad

+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ

You look as if you hard seen a ghost.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

– So + tính từ + that

The coffee is so hot that I cannot drink it

– Such (a) + danh từ + that

It was such a hot day that I took off my Jacket.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

– Though/ although (mặc dù)

Though he looks ill, he is very strong.

– No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who.

No matter how = however

No matter who = whoever

No matter where = wherever

No matter what = whatever

No matter where you go, you will find Coca-Coca

No matter what you say, I don’t believe you.

– As

Rich as he is, he never gives anybody anything.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

This exercise is not as easy as you think.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

If it rains, we shall stay at home.

3.     Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses)

Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

This is the bicycle that I would like to buy.

Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ

Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.

– Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ

The man who saw the accident yesterday is my neighbour.

-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ

The man whom I saw yesterday is John.

-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

The horse, which I recently bought, is an Arab.

-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.

A child whose parents are dead is called an orphan.

– Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:

This is the dictionary the cover of which has come off.

– That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.

Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí:

– Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.

I don’t know the woman about whom you are talking now.

– Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which

This is the boy that I told you of.

Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

– where = in/ at which

– when = at/ on which

– why = for which

Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được.

The book is interesting. The book is on the table

–> the book which is on the table is interesting.

Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được.

Nam’s book is interesting. It is on the table.

–> Nam’s book, which is on the table, is interesting

Chú ý:

– Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy

– Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất.

Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of…+ whom/ which

I go to school with some friends. Most of them are boys.

–> I go to school with some friends, most of whom are boys.

We sent him two pictures. Both of them were new.

–> we sent him two pictures, both of which were new.

Các trường hợp không dùng “that”:

– Giới từ đứng trước đại từ quan hệ

I know the man with whom you live

– Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng

They met many children, most of whom were girls.

– Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó

He often sailed across the lake, which nobody had done before.

Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã chia:

* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ

The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country.

–> The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country.

Applications which are received after the deadline cannot be considered

–> Applications received after the deadline cannot be considered.

People who travelled into the city every day are used to the hold-ups.

–> People travelling into the city every day are used to the hold-ups.

* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách

Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.

–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.

* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu

Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second…), hình thức so sánh bậc nhất (oldest…), next, last, only:

Who was the first person that conquered Mount Everest?

–> Who was the first person to conquer Mount Everest?

She is the only student who has signed up for the course.

–> She is the only student to sign up for the course.

MỘT SỐ LƯU Ý TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

MỆNH ĐỀ GIẢN LƯỢC

1.  Cụm phân từ hiện tại (V+ing)

– Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

Ví dụ: – The path that joins the two blocks is very narrow

            -> The path joining the two blocks is very narrow

            – People who are waiting for the bus are in a queue.

            -> People waiting for the bus are in a queue.

2. Cụm quá khứ phân từ (Vp.p)

– Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

Ví dụ: The streets which were flooded by the heavy rain have become muddy.

            -> The streets flooded by the heavy rain have become muddy

3. Cụm động từ nguyên mẫu (To + V “infinitive)

– Khi sau các từ the first, second, the last, the only… và sau dạng so sánh hơn nhất

Ví dụ: The last man who left the office was our boss.

+ The last man to leave the office was our boss

– Khi diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép

Ví dụ: He has a lot of books that he must read.

+ He has a lot of books to read.

Lưu ý: dạng bị động: to be Vp.p

Ví dụ: This was the last person who was interviewed.

           -> This was the last person to be interviewed.

4. Cụm tính từ, danh từ

– Khi trong mệnh đề quan hệ có động từ “to be + tính từ, hoặc Be + danh từ”

Ví dụ: Susan is the woman who is responsible for the error

+ Susan is the woman responsible for the error

I read a book by Mark Twain, who is famous American writer

+ I read o book by Mark Twain, a famous American writer.

Các loại mệnh đề phụ trong ngữ pháp Tiếng Anh

– Xem thêm :

+ Các dạng đảo ngữ thường gặp trong đề thi

+ Các dạng so sánh trong Tiếng Anh

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận