Các dạng toán về các phép tính toán lớp 4
22. Tìm số thích hợp điền vào các phép tính sau :
23. a) Không tính tổng, hãy so sánh các tổng sau bằng cách điền dấu > ; = ; < vào chỗ chấm :
95 + 73 … (95 – 8) + (73 + 8)
179 + 432 … (179 – 13) + (432 + 18)
b) Không tính tổng, hãy cho biết tổng nào lớn hơn rồi điền dấu > ; < vào chỗ chấm và cho biết tổng lớn hơn thì lớn hơn tổng kia bao nhiêu đơn vị.
73 + 29 + 81 … (73 + 4) + (29 + 6) + (81 + 9)
68 + 37 + 49 … (68 – 5) + (37 – 6) + (49 – 4)
86 + 55 + 37 … (86 + 8) + (55 – 3) + 37
24.Tính nhẩm :
23 + 56 43 + 26 17 + 62
61 + 34 52 + 35 24 + 65
25 + 42 76 + 13 73 + 21
25. Cộng nhẩm các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng cách đặt phép tính để cộng.
29 + 65 68 + 33 188 + 276
47 + 38 75 + 37 459 + 376
69 + 54 49 + 73 615 + 297
26. Tổng số bi của hai anh em là 96. Anh cho bạn 6 hòn bi, bố cho em 6 hòn bi thì số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh có nhiều hơn em bao nhiêu hòn bi ?
Phép trừ
27. Tính nhẩm.
a) 69 – 42 98 – 42 69 – 33
88 – 36 74- 51 79 – 38
b) 63 – 49 92- 66 192 – 98
57 – 38 81 – 55 274 – 197
28. Không tính giá trị biểu thức, hãy so sánh các biểu thức sau rồi điền dấu > ; = ; < vào ô trông cho hợp lí và nêu rõ lí do :
a) 64 – 39 (64 + 8) – (39 + 8) ; b) 83 – 49 (83 – 6) – (49 – 6)
c) 95 – 62 95 – 60; d) 74 – 45 74 – 48
e) 67 – 28 59- 28; g) 95 – 48 88 – 48
29. Anh có nhiều hơn em 15 hòn bi. Anh cho bạn 4 hòn bi. Em chơi bi thua mất 5 hòn bi. Hỏi anh còn nhiều hơn em bao nhiêu hòn bi ?
30. Anh có nhiêu hơn em 45 quyến truyện. Anh mua thêm 3 quyên truyện nữa. Em mua thêm 1 quyển truyện. Hỏi anh có nhiều hơn em bao nhiêu quyển truyện ?
31. Mẹ chia củ ấu cho hai anh em. Em được nhiều hơn anh 6 củ. Anh cho thêm em 2 củ. Hỏi lúc đó em có nhiều hơn anh bao nhiêu củ ấu ?
Phép nhân
32. Tim số thích hợp điền vào các phép tính sau :
a)
33. Một phép nhân có thừa số thứ hai là 11. Nếu viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng thì được tích là 386. Hỏi tích đúng là bao nhiêu?
34. Chuyển các biểu thức sau thành một tích có hai thừa số:
a) 15 + 15 + 15 + 15 + 15 + 15
b) 5 x 6 + 36 + 42 + 48 + 54
c) 5 x 7 + 20 + 22 + 14
35. Không tính tích, hãy so sánh xem biểu thức nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đơn vị ? Tại sao ?
17 x 9 …. 17 x 7 ; 13 x 5 ….. 13 x 8
14 x 16 ….. 14 x 13 x 14 x 3 ; 21 x 7 ….. (21 – 3) x 7
36.Không tính tích, hãy so sánh xem biểu thức nào lớn hơn bằng cách điền dấu > ; = ; < vào chỗ 3 chấm :
51 x 23 … 52 x 22 37 x 49 … 36 x 50
64 x 19 … 60 x 23 63 x 29 … 46 x 46
Phép chia
37. Phép chia có thương là 6. Hỏi:
a) Nếu giảm số chia 2 lần, giữ nguyên số bị chia thì thương mới là bao nhiêu ?
b) Nếu gấp số bị chia lên 3 lần, giữ nguyên số chia thì thương mới là bao nhiêu ?
c) Nếu cùng giảm (hoặc cùng tăng) số bị chia và số chia lên 4 lần thì thương mới là bao nhiêu ?
d) Nếu gấp số bị chia lên 2 lần, giảm số chia 2 lần thì thương mới là bao nhiêu ?
38. Một phép chia có số chia là 49, số dư là 38. Hỏi :
a) Phải thêm vào số bị chia ít nhất là bao nhiêu để thương tăng thêm
đơn vị ?
b) Có thể thêm vào sô” bị chia nhiều nhất là bao nhiêu để thương tăng
đơn vị, 2 đơn vị ?
c) Có thể giảm số bị chia nhiều nhất là bao nhiêu đơn vị để thương không thay đổi ?
d) Giảm số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị để thương giảm 1 đơn vị ?
e) Giảm số bị chia nhiều nhất là bao nhiêu đơn vị để thương giảm 1 đơn vị ?
39. Một phép chia có dư và có số chia là 25. Hỏi số dư có thể là bao nhiêu ?
40. Một phép chia có số bị chia là 629. Biết phép chia có số thương là 9 và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia trong phép chia đó.
41. Tìm số thích hợp điền vào các phép chia sau
Biết số chia là số chẵn.
42. Tính nhẩm :
12 x 9 23 x 6 49 x 12
18 x 7 102 x 8 53 x 5
43. Tính nhẩm :
78 : 6 126 : 9 154 : 7
65 : 5 144 : 8 132 : 12
44. Thực hiện phép nhân 35 x 35, bạn Hùng làm như sau :
3 x 4 = 12 (3 là chữ số hàng chục của hai thừa số ), 5 x 5 = 25 (5 là hàng đơn vị của hai thừa số). Ghép hai tích thành số 1 225. số 1 225 đúng bằng tích của 35 x 35.
Hãy vận dụng cách nhân nhẩm của Hùng để nhân nhẩm các phép tính sau rồi đặt tính nhân để kiểm tra lại :
15 x 15 45 x 45 65 x 65 85 x 85
25 x 25 55 x 55 75 x 75 95 x 95
45. Để nhân nhẩm phép tính 63 x 67, bạn Toán làm như sau: 6 x 7 = 42 (6 là hàng chục của hai thừa số); 3 x 7 = 21 (3 và 7 là hàng đơn vị của hai thừa số) rồi ghép hai tích lại thành số 4 221. số 4 221 là tích đúng của 63 x 67. (Em hãy thử xem.)
Hãy vận dụng cách tính của Toán để nhân nhẩm các phép tính sau rồi đặt tính nhân để thử lại:
72 x 78 53 x 57 44 x 46
94 x 96 62 x 68 87 x 83
46.Các phép nhân sau cổ thể vận dụng cách nhân của bạn Toán không ? Thực hiện như thế nào ?
(Gợi ý : Đặt tính nhân thử để tìm cách vận dụng.)
91 x 99 69 x 61 39 x 31
81 x 89 59 x 51 29 x 21
71 x 79 49 x 41 19 x 11
Xem thêm Biểu thức và dãy số tại đây
Trackbacks