Các dạng toán ôn thi vào lớp 6 – Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những số cho trước

Đang tải...

Dạng 1:

Viết số tự nhiên từ những số cho trước

Ví dụ 1:

Từ năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ta có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau (các chữ số không lặp lại trong một số) ?

Giải:

– Có 5 cách chọn chữ sộ hàng trăm (là một trong 5 chữ số đã cho).

– Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm lại có 4 cách chọn chữ số ở hàng chục (là một trong 4 chữ số còn lại).

– Với mỗi cách chọn chữ số hàng chục lại có 3 cách chọn chữ số ở hàng đơn vị (là một trong 3 chữ số còn lại).

Vậy có tất cả là:                  5 x  4 x 3  = 60  (số)

Đáp số: 60 số.

Xem thêm: Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số.

Ví dụ 2:

Có bao nhiêu số có 3 chữ số, trong đó có đúng một chữ số 7 ?

Giải:

Ta xét ba trường hợp:

a) Chữ số 7 ở hàng trăm: \overline{7ab} .

– Có 9 cách chọn chữ số a (từ 0 đến 9 nhưng khác 7).

– Có 9 cách chọn chữ số b (từ 0 đến 9 nhưng khác 7).

Vậy trong trường hợp này có: 9 x 9 = 81 (số).

b) Chữ số 7 ở hàng chục: \overline{a7b} .

– Có 8 cách chọn chữ số a (từ 1 đến 9 ntiưng khác 7).

– Có 9 cách chọn chữ số b (từ 0 đến 9 nhung khác 7).

– Vậy trong trường hợp này có: 8 x 9 = 72 (số).

c) Chữ số 7 ở hàng đơn vị: ab 7 .

Giống như phần b, cũng có 8 x 9 = 72 (số).

Vì ba loại số trên bao gồm tất cả các số phải đếm và là ba loại số phân biệt nên có tất cả:

81 + 72 + 72 = 225 (số).

Đáp số: 225 số.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận