A.Các bài toán điển hình(Phần 5)
Bài 31.
a) Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?
b) Mỗi chai nước ngọt chứa 0,75 lít và mỗi lít nước ngọt nặng 1,1kg. Biết rằng mỗi vỏ chai nặng kg. Hỏi 210 chai nước ngọt nặng bao nhiêu kilôgam, bao nhiêu tạ ?
Hướng dẫn
a) Cần biết mỗi mét vải giá bao nhiêu, từ đó tính giá tiền 8,8m vải, dễ dàng có câu trả lời.
b) Cần biết một chai nước ngọt (cả nước ngọt lẫn vỏ) nặng bao nhiêu, từ đó tính được 210 chai nặng bao nhiêu.
Bài 32. Tìm X biết :
a) 6,4 x X = 6,4; b) 7,8 x X= 6,2 x 7,8;
c) 0,65 x X = 0,65 x 0,1; d) 8,4 x X+ 1,6 x X = 10.
Hướng dẫn
Hãy biến đổi rồi rút gọn để tìm giá trị của X.
Bài 33. Viết thành tổng mỗi số thập phân theo các hàng :
85,62; 58,53; 0,638.
Hướng dẫn
Xem bài 28.
Bài 35.
a) Tìm X : X x 3 = 12,3; X x 32 = 64,32
5 x X = 0,35; 8 x X = 0,24.
b) Tim số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương :
6,254 : 72; 33,14 : 58; 375,23 : 69.
Hướng dẫn
a) Tìm một thừa số biết tích và thừa số kia, chỉ việc lấy tích chia cho thừa số kia.
b) Áp dụng hướng dẫn bài 34 và đáp ứng đòi hỏi của đề bài.
Bài 36. Hai đoạn dây dài tất cả là 56,6m. Nếu cắt bớt một đoạn đi 2,2m thì được hai đoạn dài bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?
Hướng dẫn
Cần vẽ hình minh họa đề bài, sẽ thấy cách giải.
Bài 37. Tính ;
a) (4,465 + 0,3) : 5; (2,042 + 0,003) : 25;
b) (4,562 – 0,008) : 9; (3,745 – 0,025) : 12.
Hướng dẫn
Làm tính trong ngoặc trước, sau đó làm phép chia.
Bài 38. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả :
a) 14,9 : 10 và 14,9 X 0,1; 124,4 : 100 và 124,4 X 0,01.
b) 8,7 : 10 và 8,7 X 0,1; 86,7 : 100 và 86,7 X 0,01.
c) 5,7 : 1000 và 5,7 X 0,001; 22,3 : 1000 và 22,3 X 0,001.
Hướng dẫn
Muôn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Bài 41. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Hướng dẫn
Chiều rộng bằng chiều dài nghĩa là chiều dài có 4 phần bằng nhau, thì chiều rộng có 3 phần bằng nhau đó, từ đó tính được chu vi và diện tích.
GIẢI
Bài 31.
a) Giá tiền mỗi mét vải là :
60 000 : 4 = 15 000 (đ)
Giá tiền 8,8 mét vải là :
15 000 x 8,8 = 142 000 (đ)
Số tiền phải trả nhiều hơn là :
142 000 – 60 000 = 82 000 (đ).
b) Nước trong mỗi chai nước ngọt nặng :
0,75 X 1,1 = 0,825 (kg)
Vỏ chai nặng kg = 0,25kg, do đó mỗi chai nước ngọt nặng
0,825 + 0,25 = 1,075 (kg).
210 chai nước ngọt nặng :
1,075 x 210 = 225,75 (kg) hay 2,2575 tạ.
Bài 32.
a) 6,4 x X = 6,4 => X =
b) 7,8 x X = 6,2 x 7,8 => X =
c) 0,65 x X = 0,65 x 0,1 => X =
d) 8,4 x X + 1,6 x X = 10 => (8,4 + 1,6) x X = 10 x X = 10
=> X = =1.
Bài 33
85,62 = 8 x 10 + 5 + 6 x 0,1 + 2 x 0,01
58,53 = 5 x 10 + 8 + 5 x 0,1 + 3 x 0,01
0, 638 = 6 x 0,1 + 3 x 0,01 + 8 x 0,001.
Bài 35.
a) X x 3 = 12,3 => X = 12,3 : 3 = 4,1
X x 32 = 64,32 => X = 64,32 : 32 = 2,01
5 x X = 0,35 => X = 0,35 : 5 = 0,7
8 X X = 0,24 => X = 0,24 : 8 = 0,3.
Bài 36.
Hai đoạn dây bằng nhau dài tất cả là:
56,6-2,2 = 54,4
Đoạn ngắn dài : 54,4 : 2 = 27,2
Đoạn dài dài: 27,2 + 2,2 = 29,4
Bài 37
a) (4,465 + 0,3) : 5 = 4,765 : 5 = 0,953; (2,042 + 0,003) : 25 = 2,045 : 25 = 0,818.
b) (4,562 – 0,008) : 9 = 4,554 : 9 = 0,506; (3,745 – 0,025) : 12 = 3,720 : 12 = 0,31.
Xem thêm: Dạng 3: Các phép tính về số thập phân. Các bài toán điển hình(Phần 4)
Bài 38
a) 14,9 : 10 = 1,49; 14,9 x 0,1 = 1
124,4 : 100 = 1,244; 124,4 x 0,01 = 1,244.
Hai kết quả như nhau.
b) 8,7 : 10 = 0,87; 8.7 X 0,1 = 0,87;
86,7 : 100 = 0,867; 86.7 X 0,01 = 0,867
Hai kết quả như nhau.
c) 5,7 : 1000 = 0,0057 ; 7,7 x 0,001 = 0, 0057
22,3 : 1000 = 0,0223 22,3 x 0,001 = 0,0223
Hai kết quả như nhau.
Bài 41
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật:
Chu vi mảnh vườn: (26 + 19,5) x 2 = 91 (m)
Diện tích mảnh vườn: 26 x 19,5 = 507
Trackbacks