Bài tập Tuần 14 (Anh em ) – Sách Bài Tập Tiếng Việt 2 tập một trang 59

Đang tải...

TUẦN 14

Tập đọc

Câu chuyện bó đũa

1. Đánh dấu x vào [….] trước ý trả lời đúng :

a. Câu chuyện có mấy nhân vật ?

[….] 5 

[….] 4 

[….] 3

b. Tại sao những người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?

[….]Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ, nên không bẻ gãy được.

[….] Vì bó đũa làm bằng thứ gỗ rất chắc.

[….] Vì họ tìm cách tháo rời bó đũa để bẻ từng chiếc, nhưng không tháo được.

c. Người cha bẻ gãy bó đũa bàng cách nào ?

[….] Chia bó đũa thành hai nắm, bẻ gãy từng nắm.

[….] Dùng dao chặt đôi bó đũa.

[….] Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.

2. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?

…………………………………………………………………………………………….

Chính tả

1. Điền a, I hay n ?

2. Khoanh vào tiếng gọi đúng tên sự vật trong tranh :

Tập đọc

Nhắn tin

 

1. Đánh dấu x vào [….] trước ý trả lời đúng :

Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách nào ?

[….] Viết tin nhắn vào một mẩu giấy nhỏ.

[….] Gọi điện thoại. 

[….]  Nhắn qua người nhà của Linh.

2. Nối nội dung tin nhắn và người nhắn cho phù hợp :

3. Tập viết tin nhắn :

        Buổi chiều, bố mẹ đi làm, chị đi học chưa về. Em sang nhà bạn mượn quyển sách. Hãy viết mấy dòng nhắn lại cho chị biết: Em gửi chìa khoá cho chị bên nhà bác Ba hàng xóm.

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Luyện từ và câu

1. Hãy tìm từ không cùng nhóm với từ chỉ tình cảm yêu thương giữa anh chị em và điển vào chỗ trống :

2. Đánh dấu x vào […..] những câu đúng :

[…..] Anh trông nom em.

[…..] Chị khuyên bảo nhau.

[…..] Em trông nom nhau.

[…..] Anh em chăm sóc nhau.

[…..] Anh chị giúp đỡ em.

[…..] Chị em trông nom nhau.

3. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào […..]  ?

Cốc ! Cốc ! Cốc !

– Ai gọi đó […..]

– Tôi là Thỏ […..]

– Nếu là Thỏ,

Cho xem tai.

Võ Quảng

Tập đọc

Tiếng võng kêu

1. Đánh dấu x vào […..] trước ý trả lời đúng :

a. Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ?

[…..] Đưa võng ru em ngủ.

[…..] Hát ru em ngủ.

[…..] Kể chuyện cổ tích cho em nghe.

b. Bạn nhỏ đoán trong giấc mơ, em bé gặp những sự vật gì ?

[…..] Con cò lặn lội bờ sông ; cánh bướm mênh mông.

[…..] Con cò bay lả bay la ; cánh đồng lúa mênh mông.

[…..] Cánh bướm chập chờn ; những bông hoa thơm ngát.

2. Hãy điền tiếp vào chỗ trống những câu thơ tả em bé ngủ rất đáng yêu trong bài Tiếng võng kêu :

Bé Giang ngủ rồi

Tóc bay………………

…………… nụ cười.

Chính tả

1. Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ?

a. (năn, lăn) : ăn……… , ngã………. ; (nâu, lâu) : bao………. , màu……..

b. (tin, tiên) : nàng………….. , báo………… ; (tít, tiết) : xa………….. , ……….. trời.

c. (sắt, sắc) :…………. đẹp,……….. thép ; (bắt, bấc) : săn…………… , phương……….

2. Đánh dấu x vào […..] trước từ sai chính tả :

[…..] nải chuối  […..] nụ hoa […..] tham nam 
[…..] màu tím  […..] phím đàn  […..] tim thuốc
[…..] thiếu thốn  […..] ngọt liệm  […..] chiến thắng 
[…..] chắt chắn  […..] tắm giặt  […..] ăn mặc 

Tập làm văn

1. Quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi :

Hai bạn nhỏ đang làm gì ?

– Tay bạn gái đang cầm những gì ?

– Tay bạn trai đang cầm cái gì ?

2. Đọc tin nhắn sau và điền thông tin vào chỗ trống :

– Người nhắn tin :………………. ; Người nhận :………………………………

– Nội dung tin nhắn :……………………………………………………………….

3. Kể lại một trường hợp em đã viết tin nhắn. Ghi lại tin nhắn của em trong trường hợp đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm :  Bài tập Tuần 15 (Anh em ) – Sách Bài Tập Tiếng Việt 2 tập một trang 64 tại đây. 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận