Bài tập Tuần 12 (Cha mẹ) – Sách Bài Tập Tiếng Việt 2 tập một trang 51

Đang tải...

TUẦN 12

Tập  đọc

Sự tích cây vú sữa

1. Đánh dấu x vào [….] trước ý trả lời đúng :

Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?

[….] Vì bị mẹ mắng.

[….] Vì bị đám trẻ lớn rủ rê.

[….] Vì cậu không thấy mẹ ở nhà.

2. Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào  [….]  theo đúng diễn biến câu chuyện :

[….] Cậu bé đi lang thang đến khi vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh mới tìm về nhà.

[….] Cậu bé nhìn cây, ngỡ như thấy mẹ âu .yếm vỗ về.

[….] Tìm và gọi mãi mà không thấy mẹ, cậu ôm lấy một cây xanh mà khóc.

[….] Kì lạ thay, từ trên cây, một thứ quả lạ xuất hiện và rơi vào lòng cậu.

3. Hãy nối những hình ảnh của cây ở cột A và hình ảnh của mẹ ở cột B: 

Bài tập tiếng việt tuần 12 lớp 2

 

4. Theo em, nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?

……………………………………………………………………………………………………………….

Chính tả

1. Điền ng hay ngh ?

 

 

2. Đánh dấu x vào [….] trước từ viết sai chính tả :

[….] thơm ngát [….] ngơ ngát  [….] rách nát 
[….] ướt ác [….] độc ác  [….] lác đác 
[….] cảm giác  [….] lười nhác  [….] nhút nhác 
[….] quát mắng [….] thác nước  [….] bài hát 

Tập đọc

Điện thoại

1. Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 vào  [….]  theo đúng diễn biến cuộc nói chuyện điện thoại của Tường :

[….] Tường nói “A lô !” báo hiệu là đã nghe.

[….] Nhận ra bố, Tường mừng quýnh, rồi trao đổi thật ngắn gọn với bố.

[….] Tường giới thiệu tên, quan hệ với chủ nhà để người nói đầu dây bên kia biết.

[….] Nghe tiếng chuông điện thoại, Tường đến bên máy nhấc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai.

[….] Chào tạm biệt bố và chuyển máy cho mẹ.

2. Đánh dấu x vào  [….]  những điểu nên làm khi nói chuyện điện thoại :

[….] Người gọi và người nghe không cần phải chào hỏi, tự giới thiệu.

[….] Nội dung trao đổi phải ngắn gọn, tránh tốn tiền cước phí.

[….] Không nghe lén khi người khác nói chuyện.

[….] Người nhỏ tuổi khi nói chuyện điện thoại với người lớn tuổi phải thêm những từ như “thưa”, “ạ” cho lễ phép.

Luyện từ và câu

1. Hãy gạch chân những từ chỉ tình cảm trong các câu sau :

– Các bạn đểu yêu thích Tường.

– Cô giáo thường dạy chúng em phải biết yêu thương ông bà, cha mẹ, thương yêu anh chị em.

– Chúng ta phải yêu quý những con vật nuôi trong nhà.

2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau : khoe, ngồi, ôm, cầm, học, khen. Có thể đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ nào trong đoạn ?

Bạn gái……. bên cạnh mẹ và………… bài kiểm tra được     điểm 10 đỏ chói Một tay mẹ……… em bé đang ngủ một tay mẹ……….. cuốn vở Mẹ tươi cười……….. : “Con gái mẹ…………… giỏi quá !”

Tập đọc

Mẹ

Đánh dấu x vào [….] trước ý trả lời đúng :

a. Chi tiết nào cho thấy đêm hè rất oi bức ?

[….] Không gian im ắng, chỉ nghe tiếng muỗi vo ve.

[….] Tiếng ve lặng đi vì con ve cũng mệt.

[….] Những làn gió mang theo hơi nóng hầm hập.

b. Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?

[….] Đưa võng, hát ru và quạt cho con.

[….] Quạt cho con. 

[….]  Đưa võng, dỗ dành

c. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?

[….] Vầng trăng đêm dịu hiển, những vì sao lấp lánh.

[….] Vầng mặt trời rực rỡ, những bài ca đẹp nhất.

[….] Những ngôi sao thức suốt đêm, ngọn gió mát lành.

Chính tả 

1. Điền iê, yê hay ya ?

Đêm đã khu……. rồi mà trời vẫn oi bức. Trăng lên cao soi tỏ khắp nơi. Cây dừa ngh…..ng ngh…….. ng đổ bóng trước h…….. n nhà. Trong không gian…… n tĩnh, t.’…ng võng kẽo cà kẽo kẹt và t.’…ng mẹ ru “ạ ời” vang lên. Ngọn gió mát từ tay mẹ quạt đưa em bé vào giấc ngủ say nồng.

2. Điền r hay gi ?

Bài tập tiếng việt tuần 12 lớp 2

3. Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng :

– Chứa thanh hỏi : M : cả …..

– Chứa thanh ngã : M : cũng….


Tập làm văn

1. Sắp xếp theo thứ tự 1, 2, 3 các việc phải làm khi gọi điện.

[….] Tìm số điện thoại trong sổ danh bạ.

[….] Nhấc ống nghe. 

[….]   Nhấn  số.

2. Điền tín hiệu (tiếng tút ngắn liên tục, tiếng tút dài ngắt quãng) vào chỗ trống cho đúng :

Máy bên kia đang bận :………………………………………………………………………………………………..

Ở đầu bên kia chưa có người nhấc máy hoặc nhà không có ai :…………………………………………………

3. Hãy chọn câu trả lời điện thoại đúng, lịch sự đánh dấu x vào [….].

[….] Ai ở đầu dây đó ? 

[….] Thưa cô, mẹ cháu đi vắng rồi ạ.

[….] Mẹ không có nhà. 

[….] Cô cần gặp mẹ cháu có việc gì ?

[….] Dạ vâng, cháu sẽ nhắn ạ.

[….]  Nhầm máy rồi.

[….] A lô ! Cháu là con mẹ Mai, cháu xin nghe đây ạ?

[….] Dạ thưa, cô có nhắn mẹ cháu việc gì không ạ ?

4. Hãy viết từ 3 – 4 câu trao đổi qua điện thoại với bạn để rủ bạn cùng đi thăm cô giáo cũ.

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm : Bài tập Tuần 13 (Cha mẹ) – Sách Bài Tập Tiếng Việt 2 tập một trang 55 tại đây

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận