Bài tập thực hành Tiếng Việt 5 – Tuần 31

Đang tải...

Bài tập thực hành Tiếng Việt 5 – Tuần 31

 

CHÍNH TẢ : Luyện tập viết hoa

1. Gạch dưới các cụm từ chỉ tên huy chương, kỉ niệm chương có trong các đoạn văn sau :

          – Tại kì thi Ô-lym-pích hóa học quốc tế lần thứ 41 tổ chức tại Anh, đoàn học sinh Việt Nam đã giành 4 Huy chương Ô-lym-pích hoá học quốc tế, gồm : 1 Huy chương Vàng, 2 Huy chương Bạc và 1 Huy chương Đồng.

          – Ngày 7 tháng 8 năm 2009, Bộ Văn hoá – Thông tin và Du lịch đã trao tặng Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp văn hoá – thể thao và du lịch cho ông Kim Sang Úc, Giám đốc Trung tâm Văn hoá Hàn Quốc tại Việt Nam, nhân dịp kết thúc nhiệm kì công tác.

          – Ngày 27 tháng 7 năm 2009, Ban Đối ngoại Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã trao Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp đối ngoại của Đảng cho các đồng chí Nguyễn Bá Thanh, Trần Văn Minh và Lương Minh Sâm.

2. Viết hoa theo đúng quy định chính tả tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương sau đây :

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1) : Mở rộng vốn từ Nam và nữ

1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ phẩm chất và hành động anh hùng của Hai Bà Trưng trong đoạn thơ sau :

Bà Trưng quê ở Châu Phong

Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên

Chị em nặng một lời nguyền

Phát cờ nương tử thay quyền tướng quân

Ngàn tây nổi áng phong trần

Ầm ầm binh mã xuống gần Long Biên

Hồng quần nhẹ bước chinh yên

Đuổi ngay Tô Định dẹp yên Biên Thành

Đô kì đóng cõi Mê Linh

Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta

Ba thu gánh vác sơn hà

Một là báo phục hai là bá vương.

Theo Đại Nam quốc sử diễn ca

2. Viết vào cột phải từ ngữ phù hợp với lời giải nghĩa ở cột trái :

3. Viết đoạn văn ngắn về một người bạn nam hoặc nữ của em. Chú ý những phẩm chất riêng của giới.

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

TẬP LÀM VĂN (1) : Ôn tập về tả cảnh

Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

CON SUỐI BẢN TÔI

          Bản tôi chạy dọc hai bên bờ suối, trên hai sườn núi tương đối bằng phẳng. Con suối khá to từ những dãy núi xa lắc xa lơ chảy về.

          Con suối chảy qua bản tôi bốn mùa nước xanh trong. Những ngày lũ, cũng chỉ đục vài ba ngày. Để tiện đi lại, bản tôi bắc khá nhiều cầu qua suối. Cầu ghép bằng đôi thân cây to hoặc một thân cây cổ thụ. Gần đây, chiếc cầu bằng xi măng cốt thép đã được bắc qua con suối quê tôi. Mặt cầu rộng rãi. Trẻ nhỏ thường tụ tập hai bên thành cầu nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh,… lên thác ngửa bụng trắng xoá, ăn “ghét đã”. Cá bơi lượn lấp loáng, như hàng trăm, hàng nghìn ngôi sao rơi xuống lòng suối. Chỉ có đoạn suối qua bản tôi là còn nhiều cá như vậy, vì các già bảo giữ cá để làm đẹp cho bản và để mọi người có thể câu lấy vài con mà ăn.

          Đoạn suối chảy qua bản tôi có hai cái thác, nước chảy khá xiết. Nước gặp những tảng đá ngầm chồm lên thành những con sóng bạc đầu. Hết đoạn thác dài gần chừng trăm mét lại đến vực. Vực khá sâu, nước lững thững như kẻ nhàn rỗi dạo xuôi dòng.

          Con suối đơn sơ, bình dị ấy đã đem lại cho bản tôi vẻ thanh bình, trù phú với bao nhiêu điều hữu ích.

Vi Hồng – Hồ Thuỷ Giang

1. Xác định trình tự miêu tả của bài văn :

Tác giả tả con suối theo trình tự …………………………………       

2. Ghi lại những từ ngữ tả cảnh con suối ở vùng cao :

a) Nước suối:

…………………………………………………………………………………………………………………….

b) Chiếc cầu bắc qua suối:

…………………………………………………………………………………………………………………….

c) Những con cá suối :

…………………………………………………………………………………………………………………….

d) Thác nước :

…………………………………………………………………………………………………………………….

e) Nước dưới vực :

…………………………………………………………………………………………………………………….

3. Chép lại hai câu văn trong bài thể hiện tình cảm gắn bó, tự hào của tác giả về vẻ đẹp của con suối bản mình (nhiều cá, thanh bình) :

(1) ………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

(2)…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2) : Ôn tập về dấu câu

(Dấu phẩy)

1. Đặt dấu phẩy vào chỗ cần thiết của câu và chép lại những câu đó :

          Có một cây sồi mọc ở ven sông. Nó cao lớn sừng sững khinh khỉnh nhìn đám sậy nhỏ bé thấp chủn dưới chân mình.

          Một hôm trời nổi trận cuồng phong cây sồi bị bão thổi bật gốc đổ xuống sông trôi theo dòng nước. Nó phát hiện thấy cây sậy bé nhỏ mọc ỏ hai bên bờ sông vẫn đứng hiên ngang. Quá đỗi ngạc nhiên nó bèn cất tiếng hỏi cây sậy :

          – Anh sậy ơi ! Anh nhỏ bé yếu ớt thế kia mà sao không bị gió thổi đổ ? Còn tôi to lớn thế này sao lại bị bật cả gốc và bị cuốn trôi theo dòng nước ?

          Cây sậy trả lời:

          – Anh tuy to lớn nhưng đứng một mình. Còn tôi tuy nhỏ bé yếu ớt nhưng luôn luôn có hàng ngàn hàng vạn bạn bè đứng cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống chọi gió bão nên dù gió có to hơn nữa cũng chẳng thể nào thổi đổ được chúng tôi!

          Nghe vậy cây sồi không dám coi thường cây sậy nhỏ bé nữa.

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

2. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong các câu in nghiêng trong đoạn văn sau :

          Xóm Nhài nằm bên sông Canh, con sông nhỏ, mùa nước cạn, người lội qua sông được, chỗ sâu nhất chỉ ngập đến ngực thôi.

Nhà Lâm ở cuối xóm, sâu trong ngõ nhỏ, có hàng rào trồng cây khúc tần. Nhà lợp rạ, tường đất, ba gian hai chái (1). Giữa nhà kê một hòm gian đựng thóc, hai bên bốn cái giường tre, quần áo vắt trên sào buộc dọc tường (2).

Theo Nguyễn Huy Thiệp

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

TẬP LÀM VĂN (2) : Ôn tập về tả cảnh

1. Dựa vào gợi ý ở cột phải, hãy lập dàn ý (ở cột trái) cho bài văn miêu tả ngôi nhà em đang ở.

2*. Viết đoạn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn tả ngôi nhà em đang ở.

a) Mở bài

 …………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

b) Kết bài

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

 
 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận