Bài tập thực hành Tiếng Việt 5 – Tuần 11

Đang tải...

Bài tập thực hành Tiếng Việt 5 – Tuần 11

CHÍNH TẢ : Phân biệt âm đầu l / n, âm cuối n / ng

1. Tìm từ chứa các tiếng đã cho (mỗi tiếng tìm ít nhất 3 từ) :

 

2. Viết:

a. Các từ láy âm đầu “l”: …………………………………………………

b. Các từ láy vần có âm cuối “ng”: ……………………………………

 

3. Những từ ngữ nào viết sai chính tả ?

a. trở lương                            e. nương thân                    k. lửa đùa lửa thật

b. nương thiện                       g. nương náu                     l. cái nôi

c. nương tâm                          h. đốt lửa                            m. nôi thôi

d. lương rẫy                            i. một nửa                           n. thôi nôi

 

4. Những từ ngữ nào viết đúng chính tả?

a. công dâng                          e. trâng trọng                     k. con rắng

b. dân lên                               g. mênh man                      l. thẳng thắng

c. hiến dâng                           h. râng đe                            m. vuông vắng

d. chân thành                        i. vâng trâng                        n. thắng cuộc

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU(1) : Đại từ xưng hô

1. Đọc đoạn văn sau :

BÁC SĨ SÓI

           Sói đến gần ngựa, giả giọng hiền lành bảo :

           – Bên xóm mời ta sang khám bệnh. Ta đi ngang qua đây, nếu cậu có bệnh, ta chữa giúp cho.

           Ngựa lễ phép :

           – Cảm ơn bác sĩ, cháu đau chân quá. ông làm ơn chữa giúp cho. Hết bao nhiêu tiền, cháu xin chịu.

           Sói đáp:

           – Chà ! Chà ! Chữa làm phúc, tiền với nong gì. Đau thế nào, lại đây ta xem.

           – Đau ở chân sau ấy ạ ! Phiền ông xem giúp.

           Sói mùng rơn, mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy.

a. Hãy gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn.

b. Nhận xét vê thái độ, vị thế của nhân vật khi dùng mỗi từ xưng hô nói trên.

Ngựa xưng là ………….., gọi sói là ………….., là cách xưng hô của bậc ………….. đối với bậc ………….. đối với bậc ………….. , thể hiện thái độ ……………

Sói xưng là ……………, gọi ngựa là ……………, là cách xưng hô của bậc …………… đối với bậc ……………, thể hiện thái độ ……………

 

2. Hãy dùng các đại từ xưng hô trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :

           Dế Choắt bò ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc rồi hỏi tôi:

           – Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy à ?

           – Ừ.

           – Thôi, thôi, em xin vái cả sáu tay …………… (1) đừng trêu vào, …………… (2) sợ lắm.

           Tôi quắc mắt:

           – Sợ gì, …………… (3) bảo…………… (4) sợ cái gì ?

           – Thưa …………… (5), thế thì, hừ hừ …………… (6) xin sợ. Mời …………… (7) cứ đùa một mình thôi.

           …………… (8) lại mắng Dế Choắt và bảo :

           – Giương mắt ra xem…………… (9) trêu con mụ Cốc đây này.

Theo Tô Hoài

(tao, mày, tôi, anh, em)

 

TẬP LÀM VĂN(1) : Trả bài văn tả cảnh

1. Hãy chữa lại những từ dùng sai hoặc viết sai chính tả trong bài làm của em :

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

2. Một bạn viết những câu văn tả cảnh sân trường trước buổi học như sau :

Cảnh sân trường em trước buổi học có ông mặt tròi chiếu ánh sáng xuống sân trường. Các cây cối thì tươi hơn. Các học sinh thì đeo cặp vào lớp.

Đoạn văn trên viết còn vụng, có những từ dùng chưa chính xác và chưa có những miêu tả cụ thể. Em hãy chữa lại các lỗi dùng từ, thêm vào câu văn của bạn một vài từ ngữ gợi cảm, gợi tả để câu văn có thêm ý và có hình ảnh hơn.

Đoạn văn sau khi đã được chữa lại:

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2) : Quan hệ từ

1. Tìm các quan hệ từ có trong câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :

Bé Hoa và bé Hồng rất thích ra vườn ngồi chơi với ông nội, nghe ông kể về sụ tích của các loài hoa.

Câu trên có các quan hệ từ :

a ………….. có tác dụng nối ………….. với …………..                                              

b ………….. có tác dụng nối ………….. với …………..                           

c ………….. có tác dụng nối ………….. với …………..                 

d ………….. có tác dụng nối ………….. với …………..                 

         

2. Chọn quan hệ từ có ở câu 1 điền vào chỗ trống.

a) Dòng sông ………….. dải lụa xanh.

b) Chúng tôi đã suy nghĩ nhiều ………….. sự việc đã xảy ra.

c) Chúng tôi cố gắng hoàn thành nhiệm, vụ ………….. tốt cả trí tuệ sức lực của mình.

d) Cô giáo …………..chúng tôi là một người vui tính.

 

3. Nối các cặp quan hệ từ ở cột trái với ý nghĩa quan hệ mà chúng biểu thị ở cột phải.

 

TẬP LÀM VĂN (2) : Luyện tập làm đơn

Ở địa phương em có hiện tượng không bảo đảm an toàn môi trường, hoặc có những hành động, việc làm vi phạm an toàn môi trường. Em hãy điền vào những chỗ trống trong mẫu đơn sau để giúp bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn làm đơn gửi uỷ ban nhân dân địa phương đề nghị giải quyết tình trạng trên.

 

 
 
 
 

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận