Bài 90: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Đang tải...

Người làm đồ chơi học tốt Tiếng Việt lớp 2

A. KĨ NĂNG ĐỌC

1. Luyện đọc: Phát âm đúng, chuẩn xác những tiếng, từ, ngữ sau: “màu, sáo nứa, nặn, sắc màu sắc sỡ, xuất hiện, sắp về quê, suýt khóc, bình tĩnh”.

2. Hướng dẫn đọc:

Văn bản là một truyện kể, gồm có lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Câu chuyện kể về một sự việc bình thường trong đời sống xã hội nhưng thật cảm động. Tình cảm của cậu học sinh nhỏ với bác làm đồ chơi bằng bột màu đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm đẹp. Khi đọc, em cần căn cử vào nội dung của từng câu đối thoại để có ngữ điệu đọc thích hợp. Ngừng nghĩ sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ trạng thái, tình cảm của nhân vật.

B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI

1. Giải nghĩa từ ngữ khó:

– “tò mò”: thích tìm tòi, dò hỏi, khám phá để biết bất cứ điều gì có quan hệ hay không có quan hệ với mình.

– “sặc sỡ”: có nhiều màu sắc sáng, chói xen lẫn nhau.

– “ế hàng”: hàng còn tồn đọng, không bán được.

– “hết nhẵn”: hết sạch, không còn lại thứ gì.

2. Tìm hiểu bài:

* Câu hỏi 1: Bác Nhân làm nghề gì?

– Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn đầu, tìm xem nghề mà bác Nhân đang làm để kiếm sống là nghề gì? Tìm được nghề ấy, là em đã có câu trả lời.

* Câu hỏi 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân thế nào?

– Hướng dẫn: Đọc thầm lại đoạn 1, tìm xem các bạn nhỏ đã biểu hiện sự thích thú các đồ chơi của bác Nhân làm như thế nào? Tìm được những biểu hiện thích thú đó là em đã có được câu trả lời.

* Câu hỏi 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

– Hướng dẫn: Em đọc thầm đoạn 2, tìm lí do bác Nhân phải chuyển về quê sinh sống? Tìm được lí do đó lá em đã có câu trả lời đúng.

* Câu hỏi 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

– Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 3, tìm xem việc làm nào của cậu bé dã làm cho bác Nhân vui. Tìm được những việc làm ấy là em đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi trên.

– Gợi ý: Cậu bé đã “đập. , chia nhỏ món nhò’ các bạn ”

* Câu hỏi 5: Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng.

– Hướng dẫn: Qua hành động của bạn nhỏ, em thấy bạn nhỏ là một người như thế nào? Đặt trường hợp em vào vị trí của bác Nhân, khi biết cậu bé đã hết lòng thương yêu, giúp đõ’ mình thì em sẽ nói với cậu bé thế nào. Em nói những gì vó’i cậu bé, chắc bác Nhân cũng nói như thế với cậu bé đấy.

I. CHÍNH TẢ

1. Điền vào chỗ trống:

a. “chăng” hay “trăng”:

“Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chiu luồn đám mây?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đen”?

(Ca dao)

b. “ong” hoặc “ông”:

– Phép cộng, cọng rau

– Cồng chiêng, còng lưng

2. a. Điền “ch” hay “tr” vào chỗ trống:

Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông ngăn nắp.

b. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:

“Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông, bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông là bác sĩ nối tiếng ở bệnh viện tỉnh”.

Xem thêm Bài 91: ĐÀN DỀ CỦA ANH HỒ GIÁO – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận