Bài 88: BÓP NÁT QUẢ CAM – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Đang tải...

Bóp nát quả cam học tốt Tiếng Việt lớp 2

A. KĨ NĂNG ĐỌC

1. Luyện đọc: Phát âm đúng và chuẩn xác những tiếng, từ, ngữ sau: “sứ thần, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, quyết, tuốt gươm quát lớn, vương hầu, chạy, quỳ, gáy, truyền, nghiến răng, xòe”.

2. Hướng dẫn đọc:

Văn bản là một truyện kể, gồm lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Em cần sử dụng ngữ điệu cho thích hợp với từng đối tượng. Ngừng nghỉ đúng các dấu câu. Những câu đối thoại cần đọc với ngữ điệu phù hợp với nội dung biểu đạt.

B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI

1. Giải nghĩa từ ngữ khó:

– “nguyên”: triều vua Trung Hoa (1279 – 1368) ba lần cho quân sang xâm lược nước ta, đều bị quân dân nhà Trần đánh bại.

– “ngang ngược”: bất chấp lẽ phải, luật lệ tỏ ra không sọ’ ai.

– “Trần Quốc Toản”: (1267 – 1285) một thiếu niên anh hùng, dòng dõi nhà Trần gọi vua Trần Nhân Tông bằng anh, tham gia đánh giặc Nguyên.

– “thuyền rồng”: thuyền của vua, có chạm hình con Rồng.

– “bệ kiến”: gặp vua – yết kiến vua.

– “vương hầu”: những người có tước vị cao do vua ban.

2. Tìm hiểu bài:

* Câu hỏi 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

– Hướng dẫn: Đọc đoạn 1, tìm ý đồ của bọn giặc Nguyên. Tìm được ý đồ dó, là em đã tìm được nội dung câu trả lời.

* Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

– Hướng dẫn: Đọc kĩ đoạn 2, em sẽ tìm được nội dung cho câu trả lời.

* Câu hỏi 3: Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?

– Hướng dẫn: Đọc kĩ đoạn Quốc Toản xô xát với mấy người lính gác, em sẽ tìm được nội dung trả lời cho câu hỏi.

* Câu hỏi 4: Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?

– Hướng dẫn: Em đọc thầm đoạn 3, tìm câu nói của vua. Đó chính là câu trả lời.

* Câu hỏi 5: Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

– Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 4, sẽ tìm được nội dung cho câu trả lời trên.

– Gợi ý: Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam là vì: “Âm ức, không được dự bàn việc nước, nghĩ đến lũ giặc đang lăm le dè đầu cưỡi cỗ dân mình, Quốc Toản vô cùng căm giận lũ giặc nên bóp nát quả cam lúc nào không biết”.

I. CHÍNH TẢ

1. Điền vào chỗ trống:

a. “s” hoặc “x”:

–     “Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa”.

–     “Con công hay múa

Nó múa làm sao?

Nó rụt cổ vào

Nó xòe cánh ra”.

–      “Con cò mà đi ăn đêm

 Đậu phải cành mềm lộn cố xuống ao.

Óng ơi, ông vớt tôi nao

 Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng

xáo thì xáo nước trong

 Chớ xáo nước đục đau lòng cò con”.

b. “iê” hoặc “i”

Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chum chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.

Xem thêm Bài 89: LÁ CỜ – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận