Bài 5. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUl – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Đang tải...

Bài làm việc thật là vui Tiếng Việt lớp 2

A. KĨ NĂNG ĐỌC

1. Luyện đọc

Đọc đúng và chuẩn xác những từ, tiếng sau:

– “làm việc, quanh ta, tích tắc, phút, gáy vang, sắp sáng, mau mau, chín, sắc xuân, rực rỡ, quét, nhặt rau, đỡ.”

2. Hướng dẫn đọc

Đây là một bài văn viết theo hình thức kể, tả. Giọng đọc thong thả, âm điệu vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên, ngừng nghỉ đúng sau các dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, ba chấm. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ âm thanh, những động từ, tính từ chỉ màụ sắc cảnh vật và những từ điệp lại.

B. TÌM HIỂU NỘÍ DUNG BÀI

Bài văn chia làm 2 đoạn:

– Đoạn 1: Từ đầu đến “tưng bừng”.

– Đoạn 2: Phần còn lại của văn bản.

1. Tìm hiểu đoạn 1

a) Giải nghĩa từ ngữ khó:

– “vải”: một loại trái cây phổ biến ở vùng Hưng Yên, Hải Dương và

Lục Ngạn ở phía Bắc có hạt nhỏ, cùi dày và ngọt thanh.

– “sắc xuân”: màu sắc tươi tắn, mượt mà của cảnh vật mùa xuân.

– “rực rỡ”: có màu sắc tươi sáng, đẹp đẽ và nổi bật hẳn lên làm cho ai cũng phải chú ý.

– “tưng bừng”: ánh sáng, màu sắc của cảnh vật có những biểu hiện bừng lên rõ nét, mạnh mẽ.

b) Nội dung đoạn 1:

* Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?

– Gợi ý: Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc:

Các vật:

+ Cái đồng hồ……………………………………………………………..

+ Cành đào…………………………………………………………….     

Các con vật:

+ Gà trống………………………………………………………………

+ Con tu hú……………… ;…………………………………………..

+ Chim…………………………………………………………….

* Câu hỏi 2: Ngoài những vật, con vật làm việc kể trên, em còn thấy những vật, con vật nào nữa cũng làm việc?

=> Gợi ý: Ngoài những vật, con vật đang làm việc kể trên, em còn thấy:

– Về vật:

+ Cái nón (mũ) dang che……………………………………… cho mọi người

+ Cái bình nước giúp em…………………………………………………………….

+ Cái cặp sách giúp em………………………………………………………………………..

+ Cái bút (viết) giúp em ghi…………………………………………………………………..

+ Cái máy điện thoại giúp mọi người ……………………………………………

– Về con vật:

+ Con chó thức đêm để canh giữ…………………………………………………..

+ Con mèo bắt…………………………………………………………………………………….

+ Con trâu kéo cày giúp ……………………………………………………………..

* Câu hỏi 3: Xung quanh em, bố mẹ, anh chị, các cô các chú … đang làm gì?

– Gợi ý: Xung quanh em mọi người đang làm việc.

+ Bố em………………………………………………………………………….

+ Mẹ em…………………………………………………………………………

+ Chị em…………………………………………………………………………

2. Tìm hiểu nội dung đoạn 2

a) Giải nghĩa từ ngữ khó:

– “bận rộn”: nhiều việc trong ngày, làm hết việc này đến việc khác,

liên tục.

b) Tìm hiểu nội dung:

* Câu hỏi 4: Bé làm những việc gì?

– Gợi ý: Những việc bé làm:

+ Bé ………………………………………………………………………….

+ Bé ………………………………………………………………………..

+ Bé ………………………………………………………………………..

+ Bé …………………………………………………………………………

+ Bé ……………………………………………………………………………

* Câu hỏi 5: Qua bài này, em thấy ai cũng làm việc, từ những vật, con vật đến cả bé đều làm việc vui vẻ. Còn em, em đã làm được những việc gì?

Gợi ý: Đó là những việc:

+ Cho em: đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, chuẩn bị bài vở, đi học…………

+ Cho bố mẹ: quét nhà, rửa…………………….

+ Cho mọi người: không vứt rác bừa bãi, chấp hành luật giao thông, biết vâng lời thầy cô      

* Câu hỏi 6: Đặt câu với mỗi từ: “rực rỡ, tưng bừng”

– Gợi ý: Em xem lại nghĩa của các từ “rực rỡ, tưng bừng” đã được giải nghĩa ở phần trên, rồi suy nghĩ đặt từng câu, mỗi câu có chứa một trong hai từ đã cho.

+ “rực rỡ”:

Vườn hồng nhà em nở bông thật………………

Sau cơn mưa, cảnh vật thật…………….. tươi mát

Trong ngày hội, Lan mặc quần áo thật……………….

+ “tưng bừng”:

Ngày hội “Phù Đổng” ở trường em năm nay ……… chưa từng thấy.

Chúng em…………….. chào đón năm học mới

Buổi lao động làm sạch đẹp môi trường của khu phố em sáng nay thật………………

* Câu hỏi 7: Qua bài văn này, giúp em hiểu được điều gì trong cuộc sống?

– Gợi ý: Bài văn đã cho em thấy mọi người đều…………………….. Được làm việc là một niềm………………. hạnh phúc.

LUYỆN TỪ VÀ CẤU

1. Viết vào chỗ trống các từ:

Làm việc thật là vui Tiếng Việt lớp 2

Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập (1)

2-1. Gợi ý:

Em chọn bất kỳ từ nào vừa tìm được ở trên đặt câu có chứa từ đó, sao cho diễn đạt được một ý mà người khác hiểu được.

2-2. Thực hành:

Em có thể đặt câu như sau: chọn từ “bài tập”. “Tối nay, em đã làm xong tất cả bài tập cô cho về nhà.” Hoặc “Những bài tập toán em đã làm xong”. Hay Bố thường căn dặn em: “Phải làm xong bài tập mới được đi chơi”.

3. Sắp xếp lại các từ trong những câu đã cho để tạo thành câu mới:

Mẫu: Con yêu mẹ —» Mẹ yêu con.

a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

b) Thu là bạn thân nhất của em.

3-1. Gợi ý:

Dựa vào mẫu câu đã cho, em sắp xếp lại câu a, câu b sao cho khi thay đổi vị trí các từ, câu vẫn diễn đạt được một ý rõ ràng, ai đọc cũng hiểu được nội dung. Xem như em đã giải được bài tập.

3-2. Thực hành:

a) – Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

– Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu.

– Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu.

b) – Bạn thân nhất của em là Thu.

– Em là bạn thân nhất của Thu.

– Bạn thân nhất của Thu là em.

4. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu

– Tên em là gì                                   

– Em học lớp mấy                             

– Tên trường của em là gì                

4-1. Gợi ý:

Em đọc lại 3 câu đã cho. Suy nghĩ xem, các câu đó yêu cầu em trả lời những vấn đề gì. Khi người ta hỏi mình thì câu đó nhất thiết phải là câu hỏi. Vậy cuối câu hỏi phải có dâu chấm hỏi mới thích hợp. Như vậy cả ba câu đều là câu hỏi cả. Nên em phải dùng dấu (?) cuối câu.

4-2. Thực hành:

Xem thêm Bài 6. MÍT LÀM THƠ – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận