Giải bài tập vật lý 9 Đoạn mạch song song
5.1 (SBT, trang 13)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó =15Ω, =10Ω, vôn kế chỉ 12V.
Ampe kế A đo cường độ dòng điện ở mạch chính là:
5.2 (SBT, trang 13)
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó =5Ω, =10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Vì điện trở mắc song song với điện trở nên:
= = = . = 0,6.5 = 3(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 3 (V).
b) Cách 1 :
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Vì điện trở mắc song song với điện trở nên cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
5.3 (SBT, trang 13)
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó =20Ω, =30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế và .
Giải:
Ampe kế A đo cường độ dòng điện ở mạch chính nên I = 1,2A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch điện là:
= = 1,2.12 = 14,4 (V)
Vì điện trở Ri mắc song song vói điện trở nên = = = 14,4V.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Ampe kế đo cường độ dòng điện qua nên số chỉ của ampe kế là 0,72A.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Ampe kế do cường độ dòng điện chạy qua nên ampe kế chỉ 0.48A.
5.4 (SBT, trang 13)
Cho hai điện trở, =15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và =10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm và mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Hướng dẫn:
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu là:
= . = 2.15 = 30 (V)
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu là:
= . =1 .10 = 10(V)
Để điện trở không bị hỏng thì hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm mắc song song với là:
= = 10 (V)
Giải:
Chọn B. 30V.
5.5 (SBT, trang 14) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, =30Ω.
a. Tính điện trở .
b. Tính số chỉ của các ampe kế và .
Giải:
a) Điện trở tương đựơng của đoạn mạch điện MN là:
Từ công thức:
b) Ampe kế đo cường độ dòng điện qua là:
Ampe kế đo cường độ dòng điện qua là:
5.6 (SBT, trang 14) Ba điện trở = 10Ω, = = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch điện là:
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
5.7 (SBT, trang 14)
Hai điện trở và =4 được mắc song song với nhau. Khi tính theo thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5
B. 4
C. 0,8
D. 1,25
Đáp án:
Chọn C.
5.8 (SBT, trang 14)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở =4Ω và =12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A. 16Ω
B. 48Ω
C. 0,33Ω
D. 3Ω
Hướng dẫn:
Tính nhâm: 4=12/3 nên điện trở 4Ω được coi như có 3 điện trở 12Ω mắc song song. Vậy đoạn mạch này gồm 4 điện trở mắc song song nên = 3Ω.
Đáp án:
Chọn D.
5.9 (SBT, trang 14) Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở thì cường độ I của mạch điện chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
C. Giảm.
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Đáp án:
Chọn A. Cường độ dòng điện trong mạch chính tăng.
5.10 (SBT, trang 14)
Ba điện trở =5Ω, =10Ω và =30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu?
A. 0,33Ω
B. 3Ω
C. 33,3Ω
D. 45Ω
Đáp án:
Chọn B.
5.11 (SBT, trang 15) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở =6Ω ;dòng điện mạch chính có cường độ I=1,2A và dòng điện đi qua điện trở có cường độ =0,4A.
a. Tính $latex R_{2} $.
b. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch.
c. Mắc một điện trở vào mạch điện trên , song song với và thì dòng điện trong mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính và điện trở tương đương của đoạn mạch này khi đó.
Giải:
a) Ta có:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch chính là:
U = . = 0,8.6 = 4,8 (V)
c) Vì các giá trị U, , giữ không đổi nên các giá trị , không đổi.
Ta có: = I’- – = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3 (A)
Vì:
Nên: = 3,2Ω.
5.12 (SBT, trang 15) Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối, một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị của (Vẽ hình và giải thích cách làm)
Hướng dẫn:
Có thể thực hiện theo phương án sau:
– Mắc mạch điện theo sơ đồ:
Số chỉ của ampe kế là .
Nên: = .R
– Mắc điện trở vào mạch điện theo sơ đồ:
Số chỉ của ampe kế là .
Điện trở là:
5.13 (SBT, trang 15)
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở , . Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ =0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ =0,9A. Tính , ?
Giải:
Khi mắc nối tiếp với , điện trở tương đương là:
Khi mắc song song với , điện trở tương đương là:
Thay ( 1) vào (2) ta có:
=> = 3Ω hoặc = 6Ω
Với = 3Ω thì = 6Ω
Với = 6Ω thì = 3Ω
5.14 (SBT, trang 15)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở =9Ω, =18Ω và =24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6V như sơ đồ trên hình 5.7.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ của ampe kế .
Giải:
a) Vi mắc song song với nên:
Vì mắc song song vói nên:
b) Số chỉ của ampe kế () là:
Số chỉ của ampe kế () là:
Xem thêm Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm – Giải bài tập SBT Vật Lý 9 tại đây
Comments mới nhất