Bài 29. OXI – OZON – Chương VI – Sách Bài tập Hóa học 10

Đang tải...

Bài 29 OXI – OZON

29.1. Khác với nguyên tử O, ion oxit O^{2-}

A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.

B. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.

C. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.

D. bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn.

29.2. Ghép cấu hình electron ở cột bên trái phù hợp với nguyên tử ở cột bên phải:

29.3. Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô ?

A. Al_2O_3 .

B. CaO.

C. Dung dịch Ca(OH)_2

D. Dung dịch HCl

29.4. Ở một số nhà máy nước, người ta dùng ozon để khử trùng nước máy là dựa vào tính chất nào sau đây của ozon ?

A. Ozon là một khí độc.

B. Ozon không tác dụng với nước

C. Ozon tan nhiều trong nước.

D. Ozon là chất oxi hoá mạnh.

29.5. Với số mol các chất bằng nhau, chất nào dưới đây điều chế được lượng O_2 nhiều nhất ?

 

29.6. Oxi có số oxi hoá dương trong hợp chất nào sau đây ?

A. K_2O .

B. OF_2 .

C. H_2O_2 .

D. {(NH_4)}_2SO_4 .

29.7. Khi nhiệt phân 1 g KMnO_4 thì thể tích khí O_2 thu được ở đktc là

A. 0,1 lít.

B. 0,3 lít.

C. 0,07 lít.

D. 0,03 lít.

29.8. Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO_4 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí oxi thu được theo thời gian (trục tung là thể tích khí oxi, trục hoành là thời gian).

b) Dùng đồ thị để cho biết thể tích khí oxi thu được ở thời điểm :

– 25 giây

– 45 giây

c) Ở thời điểm nào thì phản ứng kết thúc ?

29.9.

a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.

b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.

29.10. Gó một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

29.11. Hỗn hợp khí A gồm có O_2 O_3 , tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H_2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H_2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H_2 là 3,6.

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.

b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?

29.12. Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5 ml. Tính thể tích ozon đã được tạo thành và thể tích oxi đã tham gia phản ứng để biến thành ozon. Các thể tích khí đều đo ở đktc.

29.13. Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó lại nạp oxi rồi cân. Khối lượng trong 2 trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam.

Tính phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng. Biết các thể tích khí nạp vào bình đều đo ở đktc.

29.14. Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với khí H_2 là 18.

a) Xác định % thể tích của ozon trong hỗn hợp.

b) Khi cho 1 lít (đktc) hỗn hợp khí đó đi qua bạc kim loại, khối lượng của bạc sẽ tăng lên bao nhiêu ?

29.15. Có các chất khí không màu sau là : hiđro clorua, cacbonic, oxi, ozon.

Hãy nêu phương pháp hoá học để phần biệt các khí trên.

29.16. Hỗn hợp khí SO_2 O_2 có tỉ khối hơi đối với metan (CH_4 ) bằng 3. Tính thể tích khí O_2 cần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi đối với metan bằng 2,5.

⇒ Xem thêm Đáp án Bài 29 tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận