Bài 26 – Vùng duyên hải Nam Trung Bộ – Tiếp theo – Học tốt Địa Lí 9

Đang tải...

VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1

Cho bảng số liệu dưới đây

Sản lượng thủy sản, số lượng đàn bò của Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước năm 2005

a/ Tính tỉ lệ sản lượng thủy sản và số lượng đàn bò của Duyên hải Nam Trung Bộ so cả nước. Vẽ biểu đồ thể hiện số liệu đã tính.

b/ Giải thích vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ?

Trả lời

a/ Tỉ lệ sản lượng thủy sản và số lượng đàn bò của Duyên hải Nam Trung Bộ so cả nước

Biểu đồ tỉ lệ sản lượng thủy sản và đàn bò của Duyên hải Nam Trung Bộ so cả nước (Đơn vị %)

b/ Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ do:

+ Vùng đồi phía tây của vùng có nhiều đồng cỏ thích hợp cho việc chăn nuôi gia súc lớn

+ Duyên hải Nam Trung Bộ giáp vùng biển rộng lớn với bờ biển dài:

– Bờ biển có nhiều đầm, phá, vụng nông, ven các đảo có các rạn san hô thích hợp để nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn

– Vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá, có các ngư trường: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa, với nhiều loại thủy sản có giá trị cao như; cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục, tôm hùm, mực ….

– Điều kiện thời tiết có thể nuôi trồng, đánh bắt quanh năm

+ Dân cư có truyền thông, nhiều kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản

Câu 2

Dựa vào bảng số liệu sau đây

Số dân, sản lượng lương thực của cả nước và của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2005

a/ Tính sản lượng lương thực bình quân trên đầu người của cả nước và của Duyên hải Nam Trung Bộ

b/ Giải thích tại sao bình quân lương thực trên đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức bình quân của cả nước

Trả lời

a/ Sản lượng lương thực bình quân trên đầu người của cả nước và của Duyên hải Nam Trung Bộ

b/ Giải thích

Bình quân lương thực trên đầu người của Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức bình quân của cả nước do:

+ Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm gần 8,5 % dân số nhưng chỉ sản xuất 4,8% sản lượng lương thực của cả nước

+ Các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất xấu, thiếu nước sản xuất, thường bị bão lụt vào mùa mưa

Câu 3

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?

Trả lời

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển theo hướng khai thác tổng hợp, bền vững:

+ Ngư nghiệp:

  • Phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản, sản lượng thủy sản tăng từ hơn 339 nghìn tấn năm 1995 lên gần 624 nghìn tấn năm 2005 (gần 1/5 sản lượng của cả nước)
  • Nuôi trồng thủy sản: tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng diện tích nuôi trồng, đa dạng hóa con nuôi và hình thức nuôi trồng. Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hoà
  • Khai thác thủy sản: tăng số lượng và công suất tàu, thuyền, hiện đại hóa ngư cụ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ gắn với việc phát triển ngành chế biến thủy sản
  • Đã tạo ra nhiều mặt hàng (đông lạnh hoặc sấy khô) xuất khẩu: cá, tôm, mực… Phan Thiết, Nha Trang là hai địa phương nổi tiếng về nước mắm

+ Du lịch:

  • Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, đẩy mạnh quảng bá và đa dạng hóa sản phẩm du lịch
  • Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất của ngành du lịch, đẩy mạnh liên kết với các vùng khác, với nước ngoài để phát triển du lịch
  • Các điểm du lịch: Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)……. đang thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước

+ Dịch vụ hàng hải:

  • Cải tạo, hiện đại hóa các cẫng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang
  • Xây dựng các cảng nước sâu: Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định)….., Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ trỏ’ thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của nước ta

+ Khai thác khoáng sản biển và sản xuất muối:

  • Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí à phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận), cát (Khánh Hòa), ti tan (Bình Định)
  • Muôi được sản xuất ở nhiều địa phương, nổi tiếng là muối Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận)

Câu 4

Dựa vào bảng 26.2 (trang 97, SGK)

+ Lấy năm 1995 = 100%, hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước trong thời kì 1995 – 2002

+ Tính tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so cả nước trong các năm trên

+ Nêu nhận xét

Trả lời

+ Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước

Đặt năm 1995, chỉ số = 100%, ta có

(Đơn vị = %)

+ Tính tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so cả nước (%)

+ Nhận xét: Trong thời kì 1995 – 2002:

– Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ nhanh hơn tốc độ tăng của cả nước, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so cả nước tăng nhưng chưa lớn

– So cả nước, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ còn thấp

Câu 5

a/ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung hiện nay (tính đến năm 2009) gồm những tỉnh, thành phố nào?

b/ Hãy nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Trả lời

a/ Vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung hiện nay gồm các tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và thành phố Đà Nẵng

b/ Tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam nước ta, là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của Tây Nguyên. Hiện đang thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước, có nhiều dự án lớn tầm cỡ quốc gia

+ Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác hợp lí hơn tiềm năng tự nhiên và lao động, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư của các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1/ Nối ô bên trái đúng với ô bên phải

2/ Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn:

Câu 1

Thế mạnh hàng đầu của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. khai thác, chế biến lâm sản

B. khai thác khoáng sản và thủy năng

C. chăn nuôi gia súc lớn

D. khai thác tổng hợp kinh tế biển

Câu 2

Trở ngại lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực nam Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đồng bằng hẹp, đất xấu

B. bão lụt thường xảy ra

C. thiếu nước tưới

D. nạn cát bay

Câu 3

Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc tỉnh

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Ninh Thuận

D. Bình Thuận

Câu 4

Hai ngành công nghiệp quan trọng hơn cả của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. khai thác khoáng sản và luyện kim

B. năng lượng và hóa chất

C. sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến gỗ

D. cơ khí và chế biến nông sản thực phẩm

Câu 5

Tỉnh nào hiện nay không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Quảng Nam            B. Quảng Ngãi

C. Bình Định                D. Khánh Hoà

->> Xem đáp án phần trắc nghiệm tại đây

TẢI VỀ FILE

>> Xem thêm :

+ Bài 27 – Thực hành – Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ – Học tốt Địa Lí 9

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận