Bài 21 – Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH – Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ – Học tốt Địa Lí 9

Đang tải...

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH – Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH

Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1

Dựa vào bảng số liệu dưới đây

Cơ cấu kỉnh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng năm 1990 và năm 2005 (Đơn vị: %)

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng hai năm trên. Nêu nhận xét.

Trả lời

+ Vẽ biểu đồ

Biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng năm 1990 và năm 2005

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

+ Nhận xét

Thời kì 1990 – 2005, trong cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng:

– Tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh. Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng, tuy nhiên tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng còn tương đối thấp

– Năm 1990, nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất. Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất

– Năm 2005, dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất

-> Cho thấy: cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm

Câu 2

Dựa vào lược đồ kinh tế Đồng bằng sông Hồng (trang 76, SGK), hãy trình bày về công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng

Trả lời

+ Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, gồm các ngành: luyện kim, cơ khí, hóa chất, nhiệt điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác (đá vôi, sét, cao lanh, khí tự nhiên)

+ Phân bố công nghiệp tập trung nhiều ở hai thành phố: Hà Nội và Hải Phòng

– Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn, tập trung nhiều ngành công nghiệp: luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng

– Hải Phòng là trung tâm công nghiệp vừa, cơ cấu ngành công nghiệp gồm: vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất, chế biến thực phẩm

+ Các trung tâm còn lại có quy mô nhỏ, mỗi trung tâm có một hoặc vài ngành công nghiệp gắn với nguồn nguyền liệu và lao động tại chỗ:

  • Nam Định, Vĩnh Yên, Hải Dương, Hưng Yên: cơ khí, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng
  • Hà Đông: sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí
  • Thái Bình: chế biến thực phẩm, cơ khí
  • Phủ Lý: cơ khí, vật liệu xây dựng
  • Bắc Ninh: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm
  • Ninh Bình: nhiệt điện, vật liệu xây dựng

Câu 3

Cho bảng số liệu dưới đây:

Số dân, diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sồng Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2005

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

a/ Tính năng suất lúa (tạ / ha), bình quân sản lượng lúa trên đầu người (kg/người) của cả nước và hai vùng đồng bằng trên

b/ Nhận xét, giải thích tại sao có sự khác nhau về năng suất lúa và bình quân sản lượng lúa trên đầu người giữa hai vùng đồng bằng

Trả lời

a/ Tính năng suất lúa, bình quân sản lượng lúa trên đầu người

b/ Nhận xét, giải thích

+ Nhận xét:

– Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước

– Bình quân sản lượng lúa trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn bình quân sản lượng lúa trên đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước

+ Giải thích:

– Có sự khác nhau về năng suất lúa giữa hai đồng bằng do khác nhau về: trình độ thâm canh, điệu kiện sản xuất (cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, độ phì của đất, thời tiết, khí hậu, nguồn nước …). Đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao nhất nước, cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp hoàn thiện hơn các vùng khác

– Có sự khác nhau về bình quân sản lượng lúa trên đầu người giữa hai đồng bằng là do khác nhau về sản lượng lúa, quy mô dân so.

+ Đồng bằng sông Hồng chiếm hơn 21,7 % dân số cả nước nhưng chỉ chiếm hơn 17 % tổng sản lượng lúa của cả nước

+ Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 20,7 % dân số cả nước nhưng chiếm hơn 53 % sản lượng lúa của cả nước

Câu 4

a/ Hãy nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

b/ Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

Trả lời

a/ Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

+ Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (lương thực hoa màu), góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

+ Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguỵên (đất trồng, nguồn nước ….)

b/ Những điều kiện để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng

+ Những thuận lợi:

  • Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn
  • Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ
  • Nguồn lao động đông, trình độ thâm canh cao nhất nước
  • Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất
  • Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá …)

+ Những khó khăn:

  • Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp (dưới 0,05 ha / người), đất bị chia cắt manh mún, hạn chế cho việc cơ giới hóa sản xuất
  • Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, bị suy thóai
  • Thời tiết diễn biến thất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra (bão, lũ, hạn, rét hại …)
  • Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất (thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác, lực lượng lao động có trình độ bị hút về các thành phố …)

Câu 5

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 20, 21) và kiến thức đã học, chứng minh Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch

Trả lời

Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch

+ Có tài nguyên du lịch phong phú:

* Tài nguyên du lịch tự nhiên:

  • Thắng cảnh: Hoa Lư – Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình), Tam Đảo, Đại Lải (Vĩnh Phúc), Hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội) …
  • Vườn quốc gia: Cát Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Tây), Xuân Thủy (Nam Định)
  • Bãi tắm Đồ Sơn (Hải Phòng)

* Tài nguyên du lịch nhân văn:

  • Di tích văn hóa – lịch sử: Lăng Hồ Chủ Tịch, Văn Miếu, cổ Loa, chùa Một Cột …(Hà Nội), Côn Sơn – Kiếp Bạc (Hải Dương), di tích Hoa Lư (Ninh Bình), chùa Tây Phương (Hà Tây), chùa Dâu (Bắc Ninh), cầu Long Biên (Hà Nội) ….
  • Lễ hội: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Phủ Giầy (Nam Định) …
  • Làng nghề: gốm Bát Tràng, đồng Ngũ Xá, lụa Vạn Phúc …(Hà Nội), tranh Đông Hồ, mực Đồng Kị (Bắc Ninh), sứ Thanh Trì (Hà Nội) ….

+ Cơ sở hạ tầng và mạng lưới đô thị phát triển, có các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định

+ Vị trí giao thông thuận lợi với các vùng trong nước, với nước ngoài. Có Hà Nội là đầu mối giao thông lớn nhất phía Bắc, cảng Hải Phòng và các sân bay quốc tế: Nội Bài, Hải Phòng

Câu 6

Hãy điền nội dung thích hợp vào các chỗ …… trong bảng dưới đây

Đồng bằng sông Hồng

Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng: ……………………………………………………………………………………………

Sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng: ……………………………………………………………………………………………

Các điểm du lịch nổi tiếng: ……………………………………………………………………………………………

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH 

1/ Nối ô bên phải (B) đúng với ô bên trái (A)

2/ (Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn)

Câu 1

Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về nguyên liệu để phát triển ngành công nghiệp nào dưới đây?

A. Công nghiệp năng lượng

B. Công nghiệp luyện kim

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng

D. Công nghiệp hóa chất

Câu 2

Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về

A. sản lượng thủy sản

B. sản lượng lương thực

C. đàn gia súc lớn

D. đàn lợn

Câu 3

Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn mức trung bình của cả nước, nguyên nhân do

A. diện tích gieo trồng cây lương thực không lớn

B. bình quân đất canh tác trên đầu người thấp

C. dân số đông và tăng nhanh

D. thiên tai thường xảy ra

Câu 4

Nhân tố nào là chủ yếu tạo nên năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn các vùng khác?

A. Đất có độ phì cao

B. Điều kiện thời tiết, khí hậu thuận lợi

C. Đảm bảo tốt về thủy lợi

D. Trình độ thâm canh cao

Câu 5

Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng do

A. thời tiết ổn định, ít xảy ra tai biến thiên nhiên

B. vấn đề nước tưới được giải quyết tốt hơn

C. năng suất cao hơn các vụ khác

D. đã tạo được nhiều giống cây trồng thích hợp

Câu 6

Tỉnh nào không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? (Tính đến năm 2009)

A. Hà Tây

B. Vĩnh Phúc

C. Thái Bình

D. Bắc Ninh

III – THÔNG TIN THÊM

+ Từ ngày 01 tháng 08 năm 2008, thủ đô Hà Nội được mở rộng gồm toàn bộ Hà Nội, tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã của huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình

+ Diện tích tự nhiên: 334.470,02 ha (3344,7 km2), với hơn 29 đơn vị hành chính

+ Dân số: 6.232.940 người

Tình hình phát triển kinh tế ĐBSH

->> Xem đáp án phần trắc nghiệm tại đây

TẢI VỀ FILE

>> Xem thêm :

+ Bài 22 – Thực hành – Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người – Học tốt Địa Lí 9

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận