Bài 17. NGÔI TRƯỜNG MỚI – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Đang tải...

 

Bài 17 Ngôi trường mới học tốt Tiếng Việt 2

A. KĨ NĂNG ĐỌC

1. Luyện đọc

Phát âm đúng và chuẩn xác các tiếng, từ, ngữ sau đây:

“trường, xây, nền, cũ, lợp lá, vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, quen, gỗ, xoan, nổi, vân, rung, trang nghiêm”.

2. Hướng dẫn đọc

Đây là bài văn viết theo thể miêu tả, bộc lộ cảm xúc của người học sinh trước vẻ đẹp vừa mới lạ vừa thân quen về ngôi trường mới của mình. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, êm ái, âm điệu tha thiết tình cảm. Ngừng nghỉ đúng các dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi hình, gợi cảm, bộc lộ cảm xúc.

Bài 17 Ngôi trường mới học tốt Tiếng Việt 2

B. TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI

1. Giải nghĩa các từ ngữ khó

– “lấp ló”: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện liên tiếp.

– “bỡ ngỡ”: cảm giác lạ lùng vì chưa quen thuộc.

– “nổi vần”: nổi lên những đường cong lượn tự nhiên trên mặt gỗ. 

– “rung động”: âm thanh tiếng trống chuyển động qua lại, liên tiếp tác động đến tình cảm làm nảy sinh cảm xúc.

– “trang nghiêm”: tiếng cô giáo thể hiện thái độ coi trọng tôn kính.

– “thân thương”: thấm đượm tình cảm yêu thương, thân thiết.

– “đáng yêu”: biểu hiện tình cảm thương yêu, quí mến.

2. Tìm hiểu nội dung

* Câu hỏi 1. Tìm đoạn văn ứng với nội dung sau:

a) Tả ngôi trường từ xa.

b) Tả lớp học.

c) Tả cảm xúc học sinh dưới mái trường mới.

– Gợi ý: Đoạn văn gồm có 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “lấp ló trong cây” ứng với nội dung:

Tả …………

+ Đoạn 2: Từ “Em bước ………… mùa thu” ứng với nội dung

Tả …………

+ Đoạn3: Phần còn lại của bài văn ứng với nội dung:

Tả …………                    

* Câu hỏi 2. Tìm từ ngữ để tả vẻ dẹp của ngôi trường.

– Gợi ý: Những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường là: “Tường ngói ………..  như những ……………….  trong cây”. “Tường vôi………………. cánh cửa…………….. bàn ghế………………………… như lụa”. “Tất cả ………….. mùa thu.”

 

* Câu hỏi 3. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

– Gợi ý: Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy: “Sao tiếng

trống ………….. ; tiếng cô giáo ………………  Tiếng đọc bài …………………  đến

lạ! Nhìn ai…………………. Mọi vật cũng đáng………………………….. ”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm

a) Em là học sinh lớp 2

* Đặt câu hỏi: Ai là học sinh lớp 2?

Hoặc: Học sinh nào học lớp 2?

b) Môn học em yêu thích là Tiếng Việt.

* Đặt câu hỏi: Môn học nào em yêu thích?

Hoặc: Em yêu thích môn học nào?

2. Ghi lại tên, số lượng, tác dụng của mỗi đồ dùng học tập được vẽ ẩn trong bức tranh trang 23 “Vở bài tập Tiếng Việt, tập 1”.

2-1. Gợi ý

Để ghi lại đúng tên, số lượng tác dụng của mỗi đồ dùng học tập được vẽ ẩn trong bức tranh, em cần quan sát kỹ bức tranh từ trái sang phải (hoặc ngược lại) phát hiện được đồ dùng học tập nào, ghi ra giấy…

2-2. Thực hành

Trong bức tranh gồm có:

– 4 quyển vở (quyển tập) dùng ghi bài để học.

– 3 chiếc cặp sách dùng để đựng sách vở, đồ dùng học tập.

– 2 lọ mực để chấm bút viết.

– 1 thước kẻ.

– 1 êke để đo và kẻ đứng thẳng, kẻ các góc.

– 1 compa để vẽ vòng tròn.

Xem thêm Bài 18. MUA KÍNH – Để học tốt Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tại đây 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận