Bài 10 : AMINO AXIT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino () và nhóm cacboxyl (COOH).
– Tên gọi: tên axit cacboxyl tương ứng + amino + số hoặc chữ cái Hi Lạp chỉ vị trí của nhóm trong mạch.
– Tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực: − R−COOH —> −R−.
– Tính chất hóa học: Tính chất lưỡng tính, tính axit – bazơ của dung dịch amino axit, phản ứng este hóa, phản ứng trùng ngưng của ε-aminocaproic và ω-aminoenantoic.
– Ứng dụng:
+ Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
+ Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
+ Axit 6-aminohexanoic va axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 và nilon -7.
II. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK)
Bài 1 (Trang 48, SGK)
Ứng với công thức phân tử có 5 amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau.
Vì vậy, chúng ta chọn C.
Bài 2 (trang 48, SGK)
– Cho quỳ tím vào 3 chất hữu cơ, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là:
– Làm quỳ tím hóa xanh là: .
– – – COOH không làm quỳ tím hóa màu.
Vì vậy, chúng ta chọn D.
Bài 3 (Trang 48, SGK).
Gọi công thức phân tử của X là .
= 100% – ( % + % + % ) = 35,96%
Công thức đơn giản của X là nên công thức phân tử .
Công thức cấu tạo: – -COOH: alanin.
Bài 4 (Trang 48, SGK)
Bài 5 (Trang 48, SGK)
Bài 6 (Trang 48, SGK)
= 44,5 x 2 = 89 (g/mol)
Ta có:
= (13,2 x 12)/44 = 3,6 (g)
= (6,3 x 2)/18 = 0,7 (g)
= (1,12 x 28)/22,4 = 1,4 (g)
= 8,9 – (3,6+ 0,7+1,4) = 3,2 (g)
Gọi công thức phân tử của A là .
Công thức phân tử của A là .
Trackbacks