B – Phần hướng dẫn giải đáp số – Chương I – Bài 8 : Một số bazơ quan trong – trang 73 – Sách bài tập hóa học 9

Đang tải...

Phần hướng dẫn giải đáp số –  Bài 8 : Một số bazơ quan trong 

8.1. Hướng dẫn :

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết: Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2. Viết phương trình hoá học.

8.2. Hướng dẫn

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

– Dùng quỳ tím nhận.biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na2SO(không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

– Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

8.3. a) Điều chế NaOH từ những chất đã cho :

– Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 :

Na2CO3 + Ca(OH)2    →    CaCO3 ↓ + 2NaOH               (1)

– Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn : ,

b) Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo (1): 106 gam Na2C03 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gam mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3 : 

106 gam Na2CO3 điều chế được 80 gam NaOH. 

Vậy a gam Na2CO3 điều chế được gam NaOH.

Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được 80 a : 117 gam NaOH.

So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy :

80 a : 106  >  80 a : 117

Kết luận : a gam Na2CO3 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

8.4. Hướng dẫn :

a) Dự đoán :

Dung dịch c có thể là dd HCl hoặc dd H2SO4.

Dung dịch A có thể là dd NaOH hoặc dd Ca(OH)2.

Dung dịch D có thể là dd đường, dd NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dd CH3COOH (axit axetic).

Dung dịch E có thể là dd NaHCO3.

b) Tính chất hoá học của các dung dịch :

1. Dung dịch C và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học :

– Dung dịch A và dung dịch C.

– Dung dịch A và dung dịch B.

– Dung dịch E và dung dịch C.

– Dung dịch E và dung dịch B.

– Dung dịch E và dung dịch A.

8.5. a) Các phương trình hoá học :


b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :

Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :

Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.

Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :

mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 (gam).

mKOH  = 56 x 0,04 = 2,24 (gam).

*  Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 – x) gam.

Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x : 40 gam NaCl.

Theo (2) : (3,04 – x) gam KOH sinh ra 74,5( 3,04 – x ) : 56 gam KC1

Rút ra phương trình :

Giải phương trình, ta có : mNaOH = 0,8 gam và mKOH = 2,24 gam.

8.6. a) Tính thể tích khí CO2 Phương trình hoá học :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2  

Số mol CO2 thu được :

Thể tích khí CO2 đo ở đktc :                                        ,

VCO = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít).

b) Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch :

Số mol NaOH lớn gấp hơn 2 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là

Theo phương trình hoá học, ta có :

Khối lượng muối cacbonat thu được : mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6 (gam).

8.7. Số mol HCl phản ứng : 0,4 x 1 = 0,4 (mol) ⇒ mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)

Theo phương trình hoá học nH2O = nHCl = 0,4 (mol)

mH2O = 0,4 x 18 = 7,2 (gam)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

m + 14,6 = 24,1 + 7,2

Vậy m = 16,7 gam.

 

 

 

 

Xem thêm Phần hướng dẫn giải đáp số – Bài 9 : Tính chất hóa học của muối tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận