Từ đơn – từ ghép – từ láy (tiếp theo) – Bồi dưỡng Tiếng Việt 4

Đang tải...

Từ đơn – từ ghép – từ láy (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

Tiếp tục giúp HS xác định được từ đơn- từ ghép- từ láy, Danh từ, Động từ, Tính từ và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các dạng trên.

I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau:

1, Tìm các từ láy âm đầu trong đó có:

a. Vần ấp ở t iếng đứng trước: M: khấp khểnh, lập lòe,…

b. Vần ăn ở tiếng đứng sau: M: ngay ngắn, đầy đặn,…

HS làm và nối tiếp đọc trước lớp:

2, Cho các từ sau:

Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thàn, hòa bình, chiếc , mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền

thống, xã, tự hào, huyện , phấn khởi.

-Xếp các từ trên vào hai nhóm: danh từ và không phải là danh từ.

( các từ gạch chân không phải là danh từ)

3, Tìm chỗ sai trong câu sau đây và sửa lại cho đúng:

a. Bạn Vân đang nấu cơm nước.

b. Bác nông dân đang cày ruộng nương.

c. Mẹ cháu vừa đi chợ búa.

d. Em có một người bạn bè rất thân.

GV giúp HS hiểu được các từ cơm nước, chợ búa , ruộng nương, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước.

4. Tìm từ láy gợi tả :

-Tiếng mưa rơi: lộp độp, tí tách, rào rào,…

-Tiếng chim hót: líu lo, véo von, ríu rít, …

hương thơm: thoang thoảng, dìu dịu, ngào ngạt . phảng phất,…

-Phẩm chất của người HS ngoan: ngoan ngoãn, chăm chỉ, cần cù, …

5.Gạch dưới động từ có trong các câu thơ sau:

Nhớ người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo

Nhớ chân Người bước lên đèo

Người đi rừng núi trông theo bóng Người.

6.Xếp các từ sau vào hai nhóm: từ láy và từ ghép.

Thật thà, giúp đỡ, chăm chỉ, hư hỏng, ngoan ngoãn, thành thật, san sẻ, khó khăn, bạn học, gắn bó, bạn đường, bạn bè.

7. Chia các từ phức dươi đây vào hai nhóm từ ghép và từ láy:

Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui long, vui miệng, vui vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt , đẹp lòng, đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi.

8. Gạch dưới động từ có trong câu sau:

a. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.

b. Bà ta đang la con la.

c. Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò.

d. ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.

e. Nó đang suy nghĩ.

g. Tôi sẽ kết luận việc này sau.

h. Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ.

9. Tìm từ chỉ thời gian ( đã, đang, sẽ, vẫn…) còn thiếu để đièn vào chỗ trống:

a. Lá bàng  …. đỏ ngọn cây

Sếu giang mang lạnh …bay ngang trời

Mùa đông còn hết em ơi

Mà con én…….gọi người sang xuân.

                                             Tố Hữu

b. ……..như xưa, vườn dừa quê nội

Sao lòng tôi bỗng thấy yêu hơn

Ôi, thân dừa …….hai lần máu chảy

Biết bao đau thương, biết mấy oán hờn.

                                     Lê Anh Xuân

( thứ tự các từ cần điền là: a, đang, đang, đã. B. vẫn. đã)

10. Tìm từ chỉ thời gian dùng sai trong các câu dưới đây, rồi sửa lại cho đúng:

a. Nó đang khỏi ốm từ tuần trước.   

b. Mai nó về thì tôi sẽ đi rồi.

c. Ô ng ấy đã bận nên không tiếp khách.

đ. Năm ngoái, bà con nông dân đã gặt lúa thì bị bão.

( thay bằng các từ  sau: a. đang thành đã- b: sẽ bằng đã. c, d: thay đã bằng đang)

11. Chọn từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống:

Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.

   Màu lúa chín dưới đồng ………lại. Nắng nhạt ngả màu ………Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan………….không trông thấy cuống, như những chuổi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít ……….Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh….. … . Dưới sân rơm và thóc…………..Quanh đó con gà, con chó cũng ……….

                                                                                           Theo Tô Hoài.

( HS suy nghĩ và điền theo thứ tự đúng là: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt,)

12. Gạch dưới từ lạc( không phải là tính từ) trong mỗi dãy từ dưới đây:

a. xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, thấp tè, cao vút, nằm co , thơm phức, mỏng dính.

b. thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đần độn, đẹp đẽ.

c. cao , thấp, nông, sâu, dài, nhắn, thức, ngủ, nặng , nhẹ, yêu, ghét, to, nhỏ.

13. Từ các tính từ ( là từ đơn) cho sẵn dưới đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy: nhanh, đẹp, xanh

M: nhanh nhẹn, nhanh chóng,…

14.Hãt tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen , trắng.

M: Nhanh như cắt.

( Yêu cầu HS tìm được nhiều cụm từ so sánh cho mỗi từ đã cho sẵn. VD: nhanh như bay, nhanh như điện, nhanh như chớp, nhanh như sóc, nhanh như tên bắn, nhanh như thổi,…

15. Tìm các  ghép và từ láy có chứa tiếng vui .

-Xếp các từ vừa tìm được vào hai nhóm : từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.

HD: -Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui,…      

-Từ ghép tổng hợp: vui chơi, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui tươi, tươi vui…

-Từ ghép có nghĩa phân loại:  vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui tai, góp vui, chia vui,…

16. Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau:

  Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông , bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi bỏ nhè nhẹ vào lòng thuyền.

GV hướng dẫn HS xác định DT- ĐT-TT có trong từng câu một khỏi bị sót.

Danh từĐộng từ Tính từ
mặt, Minh, đầm,
sen, bông, sen, nền, lá,
giữa, đầm, bác, Tâm,
thuyền, hoa sen, bông,
bó, chiếc, lá, lòng, thuyền
đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt,
bó, bọc, để
rộng, mênh mông,
trắng, hồng, khẽ,
nổi bật, xanh mượt,
cẩn thận, nhè nhẹ.

17. Các từ in đậm trong các từ dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đứng sau nó:

a. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.

b. Những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, lại sắp buông tỏa ra những tán hoa sang sáng, tim tím.

HD: a. từ vẫn: bổ sung ý nghĩa tiếp diễn.đã: thời gian quá khứ.

b. đang( hiện tại) – sắp ( thời gian tương lai)

Xem thêm

Từ đơn – Từ ghép – Từ láy

Ôn tập về dấu hai chấm

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận