Ôn tập về dấu hai chấm – Bồi dưỡng Tiếng Việt lớp 4

Đang tải...

Ôn tập về dấu hai chấm

I. MỤC TIÊU:

HS hiểu được dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động1: (10′) HS làm 2 BT( 7,8) của tiết trước.

Hoạt động 2: Dấu hai chấm

HS nêu tác dụng của dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lơì nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.

1, Chỉ ra những trường hợp dùng sai dấu hai chấm và sửa lại cho đúng.

a. Ông Hòn Rấm cười bảo:

-Sao chú ma nhát thế?

b. Nhà trường phát phần thưởng cho : Học sinh giỏi trong năm học 2004-2005.

c. Vùng Hòn với những vòm lá với đủ các loại cây trái: mít, dừa, cau, mẵng cầu, lê-ki-ma măng cụt sum sê nhẫy nhượt.

Bất giác, em lại nhớ đến : Ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”.

HS làm bài và trả lời trước lớp,( câu b, d sai)

2, Trong từng trường hợp dưới đây, dấu hai chấm  có tác dụng gì?

a. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

-Xin ông thả cháu ra.

b. Hai cảnh nối nhau vừa b ra trước mắt tôi: đàn ông mãi mê rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác , quá loài cứ ra vào ngẩn ngơ.

c. Một hôm, biển rộng, sóng đánh dữ, ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước: ” Gía mình có được tám cẳng hai càng như cua”

(ac:báo hiệu bộ phận dứng sau là lời nói của nhân vật. b. giải thích cho bộ phận đứng trước)

3. Trong các câu dưới đây, sau dấu hai chấm còn thếu các dấu phối hợp ( dấu ngoặc kép, dấu ghạch đâù dòng). Hãy tìm dấu phôí hợp ở từng vị trí trong mỗi câu.

a. Ông lão nghe xong, bảo rằng:

Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,mang về đây cho ta.

b. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!

( a. thiếu dấu gạch đâù dòng, b.  ngoặc kép, )

Xem thêm

Từ đơn – Từ ghép – Từ láy

Ôn tập về cấu tạo của tiếng

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận