39 Đề thi cuối học kỳ I Tiếng Việt 2 (2012-2013)

Đang tải...

39 Đề thi cuối học kỳ I Tiếng Việt 2 

Đề 1:

Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc.            

1, Đọc thành tiếng(6điểm).   2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau :

Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ?

 a, Ba người                                  b, Bốn người                   c, Năm người

Câu 2: Em Nụ có đôi  mắt như thế nào ?

 a, Rất đáng yêu                           b, Tròn và đen láy                   c, Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.

Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ?         

 a, Trông nhà và nấu cơm            b, Rửa bát, quét nhà                c, Trông em và hát ru em ngủ

Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?

 a, Ai là gì ?                                         b, Ai thế  nào ?                             c, Ai làm gì ?

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Phần B (10 điểm): Kiểm tra viết

1, Chính tả (nghe – viết) (5 điểm)

2, Bài viết: Trâu ơi!  (Tr 136)

3, Tập làm văn (5 điểm):  Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình của em.

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

 

Đề 2:

Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc.            

1, Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

Đọc thầm bài “Bà cháu” (SGK TV2-T1-trang 86) chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

        a/ Đầm ấm.         b/ Đầy đủ, sung sướng.          c/ Khổ sở, buồn rầu.

Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?

        a/ Cho nhiều vàng bạc.      b/ Cho bà hiện về thăm các em một lúc.      c/ Cho bà sống lại.

Câu 3: Trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà“. Từ ngữ nào chỉ hoạt động?

        a/ Hai anh em.         b/ ôm chầm.         c/ bà.

Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong câu: Hai anh em ôm chầm lấy bà”

         a/ Ai ôm chầm lấy bà?           b/ Hai anh em làm gig?              c/ Hai anh em thế nào ?

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết

1, Chính tả ( nghe – viết) (5 điểm): Bà cháu

Giáo viên cho học sinh viết đoạn  “Nhưng vàng bạc” cho đến “cho bà sống lại” (SGK TV2 – T1 – tr 86).

2, Tập làm văn (5 điểm): Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

 

Đang tải...
Đang tải...
Đang tải...
Đang tải...
Đang tải...

15 Đề thi chọn HSG toán lớp 2

30 Bộ đề thi HSG toán lớp 2

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận