Giải bài tập phần phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 sách giáo khoa Toán lớp 8

Kiến thức cần nhớ:

Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c

+ TÌm x

Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu:

0x = c thì phương trình vô nghiệm S = Φ.

0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm: S = R.

ĐỀ BÀI:

Bài 10 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:

a) 3x – 6 + x = 9 – x                        b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12

<=> 3x + x – x = 9 – 6                        <=> 2t + 5t – 4t = 12 -3

<=> 3x = 3                                           <=> 3t = 9

<=> x = 1                                              <=> t = 3.

Bài 11 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Giải các phương trình:

a) 3x – 2 = 2x – 3;

b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u;

c) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x);

d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x);

e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7;

Bài 12 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Giải các phương trình:

Bài 13 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bạn Hoà giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau:

x( x+ 2 ) = x ( x + 3 )

⇔ x + 2 = x + 3

⇔ x – x  = 3 – 2

⇔ 0x = 1 ( vô nghiệm)

Theo em bạn Hoà giải đúng hay sai?

Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?

Xem thêm: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải  tại đây! 😛

 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 10 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

Trong một phương trình khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu hạng tử đó.

Giải:

3x – 6 + x = 9 – x

<=> 3x + x + x = 9 –  6 : sai do chuyển vế không đổi dấu.

Lời giải đúng:

3x – 6 + x = 9 – x

<=> 3x + x + x = 9 +  6

<=> 5x            = 15

<=> x              = 3

b)

2t – 3 + 5t = 4t + 12

<=> 2t + 5t – 4t = 12 – 3 Sai do chuyển vế không đổi dấu.

<=> 3t              = 15

<=> t                = 5

Bài 11 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

a) 3x – 2 = 2x – 3

⇔ 3x – 2x = -3 + 2

⇔ x          = -1

b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u

⇔ 2u + 27           = 4u + 27

⇔ 2u – 4u            = 27 – 27

⇔ -2u                  = 0

⇔ u                     = 0

c)  5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)

⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x

⇔ -x + 11   = 12 – 8x

⇔ -x + 8x   = 12 – 11

⇔ 7x          = 1

⇔ x  =  \frac{1}{7}

d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)

⇔ -9 + 12x      = -45 + 6x

⇔ 12x – 6x      = -45 + 9

⇔ 6x               = -36

⇔ x                 = -6

e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7

⇔ 0,1 – t + 0,2         = 2t – 5 – 0,7

⇔ -t + 0,3                = 2t – 5,7

⇔ -t – 2t                   = -5,7 – 0,3

⇔ -3t                       = -6

⇔ t                          = 2

Bài 12 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

⇔ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)

⇔ 10x – 4    = 15 – 9x

⇔ 10x + 9x = 15 + 4

⇔ 19x         = 19

⇔ x             = 1

⇔ 30x + 9      = 36 + 24 + 32x

⇔ 30x – 32x    = 60 – 9

⇔ -2x             = 51

⇔ 7x -1 + 12x = 3(16 – x)

⇔ 7x -1 + 12x = 48 – 3x

⇔  19x + 3x    = 48 + 1

⇔ 22x            = 49

⇔ 6 – 18x = -5x + 6

⇔ -18x + 5x = 0

⇔ -13x         = 0

⇔ x              = 0

Bài 13 trang 13 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bạn Hoà đã giải sai.

Không được rút gọn x ở hai vế ( vì x có thể bằng 0 )

Lời giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3)

x^{2}  + 2x =x^{2}  + 3x

⇔  x2 + 2x – x^{2}  – 3x = 0

⇔ -x                       = 0

⇔  x = 0

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 0

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận