Hướng dẫn trẻ viết chính tả Gió tiếng việt 2

Đang tải...

Viết chính tả gió tiếng việt lớp 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Nghe – viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với hai khổ thơ.

2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc vần iêt/iêc.

II. CÁCH DẠY

1. KTBC 

– PH cho trẻ đọc cho trẻ viết: lo lắng, no nê, la hét, lê la, thi đỗ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo,…

– Trẻ viết các từ ngữ, phụ huynh nhận xét và cho điểm.

2. Hướng dẫn trẻ chuẩn bị

– Hỏi

  • Bài chính tả có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ? (Trả lời: Bài chính tả có hai khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu. Mỗi câu có 7 chữ)
  • Những chữ nào bắt đầu bằng r, d, gi (Trả lời: chữ gió, rất, rủ, ru, diều
  • Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã (Trả lời: Chữ ở, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi, khẽ

– Cho trẻ viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai: mèo mướp, diều, trèo…

3. Phụ huynh cho trẻ viết

Phụ huynh theo dõi uốn nắn, để trẻ viết vào vở

4. Chấm, chữa bài

– PH chấm, nhận xét và cho điểm

– Trẻ tự chữa lỗi bằng bút chì

5. Cho trẻ làm bài tập

* BT2 (Chọn câu a hoặc câu b)

a. Câu a:

– Cho trẻ đọc và làm bài tập 

– PH nhận xét và chốt lại kết quả đúng: hoa, sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính => trẻ chữa bài tập nếu làm sai

b, Câu b:

Kết quả đúng: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc. 

* BT3 (Chọn câu a hoặc câu b) 

– Ph giao việc: Câu a cho nghĩa của hai từ: Nhiệm vụ là phải tìm nghĩa của hai từ chứa tiếng có âm s hoặc x với nghĩa đã cho 

– Phụ huynh nhận xét và chốt lại kết quả đúng: mùa, xuân, sương

– Trẻ ghi lại kết quả đúng vào vở

– Cho trẻ làm câu b (tương tự như câu a): Kết quả đúng: chảy xiếc, tai điếc. 

6. KTKQ

Cho trẻ điền vào chỗ trống các từ ngữ sau: cây …ung, xum …uê, thời t…, công v…

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận