Nhằm củng cố, mở rộng, bổ sung thêm kiến thức cho các em học sinh, Hoc360.net sưu tầm gửi tới các em học sinh tham khảo Unit 4 – Bài tập Tiếng Anh 9 – phần Grammar . Chúc các em học tốt!
Unit 4
Bài tập Tiếng Anh 9 – phần Grammar
1. USED TO DO SOMETHING:
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờkhông còn nữa.
Form:
(+) S + used to + V
(-) S + didn’t use to + V (?) Did (not) + S + use to + V? |
Ex: (+) I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
(-) She didn’t use to drink milk when she was young.
(?) Did he use to live here?
LƯU Ý:
Phân biệt giữa USED TO, BE/GET USED TO, BE USED FOR
* Used to do something: Đã từng làm việc gì trong quá khứ mà nay không làm nữa. Đây là mẫu câu chỉ sử dụng ở thời quá khứ.
Ex: I used to get up early in the morning when I was a student (But I don’t get up early now).
* Be/ get used to N/ doing something: (trở nên/dần) quen với. Mẫu câu này có thể sử dụng ở thời quá khứ, hiện tại hoặc tuơng lai. Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là 1 giới từ.
Form:
S + be/get used to + V-ing = S + be/get accustomed to + V-ing |
Ex: – I am used to getting up early in the morning.
– He didn’t complain about the noise next door. He was used to it.
– I am not used to the new system in the factory yet.
* Hình thức bị động của “used to” được dùng trong càu bị động, mang nghĩa để làm gì:
S + be used to + V = S + be usedfor + V-ing |
Ex: Money is used to buy and sell goods.
Or: Money is used for buying and selling goods.
2. WISH DÙNG TRONG HIỆN TẠI: Để diễn đạt một ước muốn không thể thực hiện được trong hiện tại.
Form:
S + wish(es) + S + thì quá khứ đơn
|
Ex: – I wish I knew the answer to this question. (At present I don’t know the answer).
– She wishes she didn’t have so much work to do. (She has a lot of work to do).
Tải tài liệu về TẠI ĐÂY
Xem thêm: Unit 5 – Bài tập môn Tiếng Anh lớp 9 – phần Grammar tại đây.
Comments mới nhất